Đánh giá các yếu tố tác động đến kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất làm cơ sở cho quy hoạch sử dụng đất trong điều kiện..

pdf 208 trang Phương Linh 27/04/2025 30
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Đánh giá các yếu tố tác động đến kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất làm cơ sở cho quy hoạch sử dụng đất trong điều kiện..", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfLUẬN ÁN ký tên.pdf
  • doctrang thông tin tiếng anh ký tên.doc
  • pdftrang thông tin tiếng anh ký tên.pdf
  • doctrang thông tin về luận án tiếng việt ký tên.doc
  • pdftrang thông tin về luận án tiếng việt ký tên.pdf
  • pdftóm tắt tiếng anh gửi khoa.pdf
  • pdfTÓM TẮT TIẾNG VIỆT SỬA 9-6.pdf

Nội dung tài liệu: Đánh giá các yếu tố tác động đến kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất làm cơ sở cho quy hoạch sử dụng đất trong điều kiện..

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ Chuyên ngành: Quản lý Đất đai Mã ngành: 62 85 01 03 HUỲNH PHÚ HIỆP ĐÁNH GIÁ CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN KẾT QUẢ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT LÀM CƠ SỞ CHO QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT TRONG ĐIỀU KIỆN BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU –TRƯỜNG HỢP NGHIÊN CỨU TẠI THÀNH PHỐ CẦN THƠ Cần Thơ, 2021
  2. CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ Người hướng dẫn chính: PGS.TS. Lê Văn Khoa Luận án được bảo vệ trước hội đồng chấm luận án tiến sĩ cấp trường Họp tại: Phòng Bảo vệ luận án Tiến sĩ, Nhà Điều hành, Trường Đại học Cần Thơ. Vào lúc giờ ngày tháng năm . Phản biện 1: Phản biện 2: Có thể tìm hiểu luận án tại thư viện: Trung tâm Học liệu, Trường Đại học Cần Thơ. Thư viện Quốc gia Việt Nam.
  3. DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ 1. Huỳnh Phú Hiệp, Lê Quang Trí, Lê Văn Khoa, Nguyễn Thị Ngọc Lan, 2018. Đánh giá sự tác động của các yếu tố con người đến kế hoạch sử dụng đất của thành phố Cần Thơ. Tạp chí Khoa học đất Việt Nam số 53/2018. Trang 95-99. 2. Huỳnh Phú Hiệp, Lê Nguyễn Thị Bích Thu, Lê Văn Khoa và Nguyễn Thị Ngọc Lan, 2019. Đánh giá các yếu tố tác động đến kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất giai đoạn 2006-2014 làm cơ sở cho quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 của thành phố Cần Thơ. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. Tập 55 số 3A năm 2019. Trang 33-43.
  4. CHƯƠNG 1. MỞ ĐẦU 1.1 Đặt vấn đề Đất là loại tài nguyên quan trọng nhất, tiền đề cho sự phát triển của một Quốc gia. Quy hoạch sử dụng đất (QHSDĐ) luôn là yếu tố quan trọng trong quy hoạch phát triển chung của quốc gia hay địa phương. Ngày nay, ở những Quốc gia dễ bị tổn thương do biến đổi khí hậu (BĐKH) như ở Việt Nam, BĐKH tác động có ý nghĩa đến việc thay đổi sử dụng đất. Cần Thơ với vị trí trung tâm phát triển của vùng Tây Nam Bộ, đóng góp lớn cho nghiên cứu và phát triển sản xuất nông nghiệp của Việt Nam, do đó việc quản lý và sử dụng hợp lý tài nguyên đất có ý nghĩa quyết định trong tiến trình phát triển. Một trong những hạn chế lớn nhất làm giảm hiệu quả sử dụng tài nguyên đất là công tác quy hoạch sử dụng đất, không tích hợp đầy đủ các yếu tố cần thiết trong quy hoạch. Nhiều trường hợp quy hoạch hình thức, duy ý trí, thiếu cơ sở khoa học và không phù hợp với thực tiễn và cho phát triển lâu dài. Thực chất, do thiếu phương pháp quy hoạch khoa học, không phân tích các yếu tố tác động ảnh hưởng đến hiệu quả của việc sử dụng đất, trong đó có tác động của biến đổi khí hậu, làm giảm hiệu quả sử dụng tài nguyên đất. Bên cạnh đó, do hệ thống quản lý có nhiều hạn chế từ chính sách đất đai đến thực hiện quy hoạch, làm chậm khắc phục các tác động của tiến trình phát triển hay hạn chế các yếu tố tác động lên tài nguyên đất, gây tác động lâu dài cho tiến trình phát triển bền vững của khu vực. Phân tích đánh giá các yếu tố tác động ảnh hưởng đến hiệu quả của việc quy hoạch sử dụng đất bao gồm tác động của BĐKH là yêu cầu quan trọng trong công tác quy hoạch sử dụng đất nhằm xác định các giải pháp để thực hiện quy hoạch sử dụng đất đạt hiệu quả cao và bền vững. Do đó, “Đánh giá các yếu tố tác động đến kết quả thực hiện quy hoạch kế hoạch sử dụng đất làm cơ sở cho quy hoạch sử dụng đất trong điều kiện biến đổi khí hậu – Trường hợp nghiên cứu tại thành phố Cần Thơ” rất cấp thiết cần được thực hiện. 1.2 Mục tiêu nghiên cứu - Mục tiêu tổng quát: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và tác động của biến đổi khí hậu; làm cơ sở cho việc đề xuất các phương pháp và giải pháp hiệu quả cho kỳ quy hoạch sử dụng đất tiếp theo, tăng cường tính khả thi của công tác quy hoạch sử dụng tài nguyên đất, góp phần vào việc quản lý tài nguyên, phục vụ cho phát triển bền vững thành phố Cần Thơ. - Mục tiêu cụ thể: (1) Xác định các nhóm yếu tố ảnh hưởng đến việc thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất giai đoạn 2006-2015 của thành phố Cần Thơ; (2) Phân tích các tác động tích hợp của các nhóm yếu tố: kinh tế - xã hội, chính sách đất đai, quy trình kỹ thuật và biến đổi khí hậu đến việc thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất giai đoạn 2006-2015 của thành phố Cần Thơ; (3) Đề xuất các giải pháp tổng hợp tăng 1
  5. cường hiệu quả của quy hoạch sử dụng đất và sử dụng đất cho thành phố Cần Thơ trên cơ sở các nhóm yếu tố ảnh hưởng chính. 1.3 Nội dung nghiên cứu (1) Biên hội và tổng hợp việc thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất giai đoạn 2006-2015 của thành phố Cần Thơ (2) Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất giai đoạn 2006-2015 (3) Đề xuất các giải pháp và xây dựng phương án lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất hiệu quả và bền vững dưới tác động của BĐKH. 1.4 Đối tượng nghiên cứu Luận án tập trung nghiên cứu các nhóm yếu tố tác động đến việc thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của thành phố Cần Thơ giai đoạn 2006-2015 gồm các nhóm yếu tố: Kinh tế - xã hội, Chính sách đất đai, Quy trình kỹ thuật và Biến đổi khí hậu (sự gia tăng nhiệt độ, sự thay đổi của lượng mưa, sự xâm nhập mặn và yếu tố ngập lụt). 1.5 Phạm vi nghiên cứu Nghiên cứu thực hiện trên 03 quận, huyện có tính đại diện cho vùng nghiên cứu, bao gồm: quận Cái Răng, huyện Phong Điền và huyện Vĩnh Thạnh thuộc thành phố Cần Thơ. 1.6 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận án - Ý nghĩa khoa học: (1) Cơ sở khoa học về mặt lý thuyết và thực tiễn cho công tác lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; (2) Tài liệu bổ sung phục vụ công tác đào tạo và nghiên cứu khoa học chuyên ngành quản lý đất đai; (3) Tài liệu bổ sung lý thuyết quy hoạch và quy hoạch sử dụng bền vững tài nguyên đất; (4) Tích hợp đầy đủ các yếu tố tự nhiên, kinh tế, xã hội, biến đổi khí hậu và công cụ phục vụ cho một quy hoạch đầy đủ có tính khoa học, tính thực tế, phù hợp với điều kiện phát triển thành phố Cần Thơ; và (5) Góp phần hoàn thiện công tác quy hoạch sử dụng đất, nhất là phục vụ cho sự phát triển bền vững của thành phố Cần Thơ. - Ý nghĩa thực tiễn: (1) Cơ sở quan trọng cho đánh giá và lập quy hoạch kế hoạch sử dụng đất. Định hướng lập phương án quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất giai đoạn 2021-2030 đạt hiệu quả; (2) Nguồn tài liệu cần thiết để các cơ quan quản lý nhà nước nghiên cứu lập quy hoạch kế hoạch sử dụng đất; (3) Trang bị cho các nhà quản lý và quy hoạch khu vực phương pháp và các công cụ quy hoạch nhằm thích ứng với các biến động của điều kiện tự nhiên - kinh tế - xã hội và biến đổi khí hậu, đáp ứng cho quá trình phát triển lâu dài; (4) Nâng cao tính khả thi và hiệu quả của công tác quy hoạch và giảm thiểu sai số của quy hoạch; và (5) Tăng cường sử dụng hợp lý tài nguyên đất của thành phố Cần Thơ. 2
  6. 1.7 Những đóng góp mới của luận án (1) Xác định được mức độ quan trọng của các nhóm yếu tố ảnh hưởng đến quy hoạch kế hoạch sử dụng đất trong điều kiện đặt trưng của thành phố Cần Thơ, trong đó nhóm yếu tố con người đóng vai trò quan trọng liên quan đến sử dụng đất nhưng chưa được các nghiên cứu trước đây quan tâm phân tích đúng tầm. (2) Tích hợp tác động của nhóm yếu tố biến đổi khí hậu với các nhóm yếu tố tự nhiên, kinh tế và xã hội cho các loại đất khác nhau, xác định yếu tố ngập lụt có ảnh hưởng đến quy hoạch sử dụng đất; (3) Bổ sung kỹ thuật quy hoạch sử dụng đất, hoàn thiện lý thuyết quy hoạch sử dụng đất và khả năng áp dụng trong thực tiễn, khắc phục hạn chế của công tác quy hoạch truyền thống, tăng cường tính khả thi và hiệu quả của công tác quy hoạch sử dụng tài nguyên đất, nâng cao lợi ích kinh tế cho nông dân và lợi ích sinh thái phục vụ cho phát triển bền vững của thành phố Cần Thơ và (4) Góp phần kiện toàn hệ thống pháp luật và chính sách nhà nước nhằm nâng cao vai trò của nhóm yếu tố Con người trong thực hiện quy hoạch kế hoạch sử dụng đất, đồng thời xây dựng được 5 bước thực hiện phương án quy hoạch kế hoạch sử dụng đất hiệu quả dưới tác động của biến đổi khí hậu. CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU Quy hoạch sử dụng đất luôn là quy hoạch động, quá trình xoắn ốc: “Kế hoạch – Thực hiện - Kế hoạch (Lê Quang Trí, 2005). Nhiều tồn tại trong quy hoạch sử dụng đất hiện nay, như: Kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện chậm được phê duyệt; Công tác lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch kéo dài; Lập kế hoạch không đồng nhất về thời gian; Chất lượng của nhiều quy hoạch còn thấp và thiếu đồng bộ; Quy hoạch sử dụng đất chưa trở thành “hiến kế của cuộc sống”, tính phổ cập chưa cao, quy trình điều chỉnh quy hoạch chưa thật hợp lý để đảm bảo tính kịp thời và phù hợp với yêu cầu thực tiễn (Nguyễn Đình Bồng, 2007). Vấn đề quy hoạch sử dụng đất trong thời gian qua được thực hiện trên cơ sở hiện trạng sử dụng đất, dựa trên ý chí chủ quan của nhà quản lý, trình độ năng lực đánh giá việc lập quy hoạch còn hạn chế, ít có sự tham gia của cộng đồng nên trong quá trình thực hiện thường xuyên xảy ra mâu thuẫn. Hiện nay, có rất nhiều bất cập xảy ra giữa người có đất trong khu quy hoạch và nhà quy hoạch ảnh hưởng đến cộng đồng (Lê Quang Trí, 2010). 3
  7. Pháp luật về quy hoạch sử dụng đất ở Việt Nam hiện hành còn thiếu đồng bộ, thiếu tính khả thi, chưa thể hiện tính dự báo và ổn định, chưa đảm bảo tính công khai, minh bạch và dân chủ (Lê Thị Phúc, 2014). Quy hoạch sử dụng đất chịu tác động của nhiều yếu tố (Lê Anh Tuấn, Võ Quang Minh, 2015), trong đó 3 nhóm người chính cùng hoạt động có ảnh hưởng chủ đạo: người sử dụng đất đai, nhà lãnh đạo, người lập quy hoạch (Lê Quang Trí, 2010). Qua các nghiên cứu về quy hoạch sử dụng đất cho thấy có nhiều nguyên nhân tác động đến quy hoạch sử dụng đất, để xây dựng và thực hiện quy hoạch sử dụng đất hiệu quả trong điều kiện đặc trưng của thành phố Cần Thơ, nghiên cứu đánh giá tác động của các nhóm yếu tố kinh tế xã hội, nhóm chính sách đất đai, nhóm quy trình kỹ thuật (3 nhóm yếu tố này chịu tác động của nhóm yếu tố Con người) và nhóm yếu tố biến đổi khí hậu rất quan trọng và cần thiết để đề xuất các giải pháp và quy trình lập quy hoạch kế hoạch sử dụng đất thành phố Cần Thơ khả thi, hiệu quả và bền vững. CHƯƠNG 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 3.1 Phương pháp thu thập số liệu Thu thập trực tiếp nguồn số liệu từ các sở, ban, ngành có liên quan về thực hiện quy hoạch kế hoạch sử dụng đất của thành phố Cần Thơ giai đoạn 2006-2010 và 2011-2015. 3.2 Phương pháp điều tra Sử dụng phương pháp đánh giá nhanh nông thôn (PRA) qua phiếu điều tra đến các đối tượng: Nhà lãnh đạo, Người thực hiện quy hoạch (người dân), Nhà đầu tư, Nhà lập quy hoạch kế hoạch. 3.3 Phương pháp phân tích đánh giá đa tiêu chí (MCA) với kỹ thuật AHP – GDM Xác định trọng số các yếu tố: (1) Xác định tiêu chí; (2) Xác định trọng số để đánh giá mức độ tác động của từng nhóm yếu tố cấp 1 và các yếu tố cấp 2 để xác định yếu tố chủ đạo tác động đến quy hoạch kế hoạch sử dụng đất của thành phố Cần Thơ. 3.4 Phương pháp phân tích SWOT Ứng dụng phương pháp phân tích SWOT làm cơ sở đề xuất các giải pháp và xây dựng phương án quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất hiệu quả, bền vững. 4
  8. SƠ ĐỒ TỔNG QUÁT LUẬN ÁN Hình 3.1: Sơ đồ các bước thực hiện nghiên cứu 5
  9. CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 4.1 Xác định các yếu tố tác động đến việc thực hiện KHSDĐ giai đoạn 2006- 2015 Kết quả điều tra thực tế từ người dân và chính quyền địa phương tại các vùng quy hoạch ở quận Cái Răng, huyện Phong Điền và huyện Vĩnh Thạnh, cho thấy nhóm yếu tố về điều kiện tự nhiên không ảnh hưởng nhiều đến việc thực hiện KHSDĐ trong giai đoạn này, 100% hộ dân cho biết điều kiện về chất lượng đất, nhiệt độ, độ ẩm, lượng mưa thích hợp cho canh tác nông nghiệp. Các yếu tố ảnh hưởng đến việc thực hiện KHSDĐ chủ yếu thuộc về nhóm kinh tế - xã hội và nhóm chính sách đất đai. Tham khảo ý kiến chuyên gia (là cán bộ trực tiếp phụ trách lĩnh vực quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của thành phố Cần Thơ trong những năm qua) với mục tiêu xác định mức độ tác động của các nhóm yếu tố kết hợp sử dụng phương pháp phân tích đánh giá đa tiêu chí (MCA) với kĩ thuật AHP-GDM để xác định mức độ ảnh hưởng của mỗi yếu tố và tìm ra yếu tố chủ đạo. Kết quả phân tích và điều tra thực tế xác địng được 3 nhóm yếu tố tác động: kinh tế - xã hội, chính sách đất đai và quy trình kĩ thuật, sau đây gọi là yếu tố cấp 1. Trong mỗi yếu tố cấp 1 có các yếu tố tác động gọi là yếu tố cấp 2, kết quả được trình bày qua Bảng 4.1 Bảng 4.1: Nhóm yếu tố cấp 1 và các yếu tố cấp 2 ảnh hưởng đến việc thực hiện KHSDĐ Yếu tố cấp 1 Yếu tố cấp 2 Kinh tế - xã hội Giá thị trường Khả năng nguồn vốn Thị trường xuất khẩu Cơ sở hạ tầng (kỹ thuật, xã hội) Sự đồng bộ giữa các cấp, các ngành liên quan Dân số, lao động Tập quán Sự tham gia của người dân Chính sách đất đai Bồi thường, hỗ trợ, tái định cư trong thu hồi đất Thu hút đầu tư Đào tạo nghề, việc làm 6
  10. Yếu tố cấp 1 Yếu tố cấp 2 Hỗ trợ vốn Quy trình kĩ thuật Số liệu thu thập, đo đạc Trình độ, kinh nghiệm người làm công tác quy hoạch Quản lý, kiểm tra, giám sát việc thực hiện (Nguồn: kết quả điều tra, 2017)  Xét trên yếu tố cấp 1: Tổng hợp các ý kiến chuyên gia về mức độ tác động của các nhóm yếu tố đến việc thực hiện KHSDĐ được trình bày qua Bảng 4.2 Bảng 4.2. Kết quả mức độ ưu tiên của yếu tố cấp 1 Tổng Yếu tố cấp 1 Kết quả đánh giá của chuyên gia thứ hợp i j 1 2 3 4 5 6 7 8 9 Chính sách 3 1/3 1 2 1/3 1/2 4 1/3 6 1,115 đất đai KTXH Quy trình 5 4 3 4 3 5 6 4 5 4,228 kỹ thuật Quy Chính trình sách 3 5 4 5 5 6 3 5 2 4,013 kỹ đất đai thuật CR (%) 3,34 7,47 0,79 8,17 3,34 2,51 4,67 7,47 7,53 0,03 Qua kết quả Bảng 4.2 cho thấy, mỗi yếu tố cấp 1 có mức độ tác động khác nhau đến việc thực hiện KHSDĐ. Cụ thể, yếu tố về kinh tế - xã hội tác động quan trọng hơn yếu tố về chính sách đất đai với mức điểm 1,115; yếu tố kinh tế - xã hội quan trọng hơn yếu tố về quy trình kỹ thuật 4,228 lần và yếu tố chính sách đất đai được đánh giá quan trọng hơn yếu tố về quy trình kĩ thuật là 4,013 lần. Tỷ số nhất quán CR của từng chuyên gia đều nhỏ hơn 10%, cho thấy sự nhận định của từng chuyên gia về các yếu tố cấp 1 đều phù hợp để tổng hợp và xác định trọng số cho từng yếu tố. Kết quả ma trận so sánh cặp giữa các yếu tố từ trung bình cộng của 9 chuyên gia được trình bày qua Bảng 4.3. 7
  11. Bảng 4.3: Ma trận so sánh cặp về mức độ quan trọng của các yếu tố cấp 1 Chính sách Quy trình Trọng Yếu tố cấp 1 KT-XH đất đai kỹ thuật số KT-XH 1 29/26 389/92 0,47 Chính sách đất đai 26/29 1 305/76 0,43 Quy trình kỹ thuật 22/93 1/4 1 0,11 Qua Bảng 4.3 cho thấy, kết quả ma trận giá trị trọng số của yếu tố về kinh tế - xã hội là 0,47 ảnh hưởng nhiều nhất đến việc thực hiện KHSDĐ; kế đến là yếu tố về chính sách đất đai với trọng số 0,43 và trọng số của yếu tố về quy trình kĩ thuật là 0,11. Kết quả đánh giá xác định được mức độ quan trọng của các yếu tố cấp 1 được sắp theo thứ tự giảm dần: kinh tế - xã hội > chính sách đất đai > quy trình kĩ thuật. Trong mỗi nhóm yếu tố cấp 1 có các yếu tố cấp 2 và kết quả đánh giá mức độ tác động như sau:  Xét các yếu tố cấp 2 Đánh giá các yếu tố thuộc yếu tố cấp 1 - Kinh tế xã hội: Tổng hợp các ý kiến chuyên gia về mức độ tác động ảnh hưởng đến việc thực hiện KHSDĐ, kết quả tính ma trận giá trị trọng số của các yếu tố cấp 2: Giá thị trường > khả năng nguồn vốn > thị trường xuất khẩu > sự đồng bộ giữa các cấp, các ngành liên quan > cơ sở hạ tầng > dân số, lao động > tập quán > sự tham gia của người dân. Đánh giá các yếu tố thuộc yếu tố cấp 1 - Chính sách đất đai: Tổng hợp các ý kiến chuyên gia về mức độ tác động ảnh hưởng đến việc thực hiện KHSDĐ, kết quả tính ma trận giá trị trọng số của các yếu tố cấp 2: Bồi thường, hỗ trợ tái định cư > Thu hút đầu tư > Hỗ trợ vốn > Đào tạo nghề, việc làm. Đánh giá các yếu tố thuộc yếu tố cấp 1 - Quy trình kĩ thuật: Tổng hợp các ý kiến chuyên gia về mức độ tác động ảnh hưởng đến việc thực hiện KHSDĐ, kết quả tính ma trận giá trị trọng số của các yếu tố cấp 2: Trình độ, kinh nghiệm người làm công tác QH > Số liệu thu thập, đo đạc > Quản lý, kiểm tra, giám sát việc thực hiện. Trọng số toàn cục bằng tích của nhóm yếu tố cấp 1 và các yếu tố cấp 2, được trình bày qua Bảng 4.4 8
  12. Bảng 4.4: Trọng số toàn cục của các yếu tố tác động đến việc thực hiện KHSDĐ Trọng số các yếu tố Trọng số toàn cục Yếu tố w1 Yếu tố cấp 2 w2 w=w1*w2 cấp 1 Giá thị trường 0,22 0,103 Khả năng nguồn vốn 0,24 0,113 Thị trường xuất khẩu 0,19 0,089 Cơ sở hạ tầng (kĩ thuật, xã hội) 0,11 0,052 Kinh tế - 0,47 xã hội Sự đồng bộ giữa các cấp, các 0,12 0,056 ngành liên quan Dân số, lao động 0,04 0,019 Sự tham gia của người dân 0,03 0,014 Tập quán 0,04 0,019 Bồi thường, hỗ trợ tái định cư 0,40 0,172 trong thu hồi đất Chính Thu hút đầu tư 0,33 0,142 sách đất 0,43 đai Đào tạo nghề, việc làm 0,09 0,039 Hỗ trợ vốn 0,18 0,077 Số liệu thu thập, đo đạc 0,34 0,037 Quy trình Trình độ, kinh nghiệm người làm 0,47 0,052 0,11 kỹ thuật công tác QH Quản lý, kiểm tra, giám sát việc 0,19 0,021 thực hiện Kết quả tính trọng số toàn cục cho thấy, nhóm yếu tố kinh tế - xã hội có các yếu tố giá thị trường và khả năng nguồn vốn có ảnh hưởng quyết định, nhóm chính sách đất đai, các yếu tố bồi thường hỗ trợ và tái định cư tác động chủ đạo, nhóm yếu tố quy trình kỹ thuật, các yếu tố về trình độ kinh nghiệm người làm công tác quy hoạch là yếu tố quan trọng. Ba nhóm yếu tố này đều có chung tác động bởi Con người. Để xác định vai trò của Con người tác động như thế nào đến việc thực hiện quy hoạch, 9
  13. kế hoạch sử dụng đất, nghiên cứu tiến hành điều tra Người dân, Nhà lãnh đạo, Nhà đầu tư và Nhà lập quy hoạch kế hoạch sử dụng đất (qua phiếu điều tra) và điều tra các chuyên gia để tổng hợp ý kiến. Áp dụng phương pháp phân tích đánh giá đa tiêu chí (MCA) với kỹ thuật AHP- GDM để xác định mức độ ảnh hưởng của từng yếu tố. Kết quả đã xác định được 4 yếu tố: Nhà Lãnh đạo, Người thực hiện, Nhà đầu tư, Nhà lập kế hoạch sử dụng đất (sau đây gọi là Yếu tố cấp 1). Trong 4 yếu tố cấp 1 bao gồm 16 yếu tố cấp 2 có tác động đến KHSDĐ của thành phố Cần Thơ được trình bày ở Bảng 4.5. Bảng 4.5: Các yếu tố cấp 1 và yếu tố cấp 2 của nhóm yếu tố con người ảnh hưởng đến việc thực hiện KHSDĐ giai đoạn 2006 - 2015 Yếu tố cấp 1 Yếu tố cấp 2 Chính sách nhà nước Sự tham gia các ngành Nhà lãnh đạo Hiện trạng sử dụng đất Công tác bồi thường, hỗ trợ, TĐC Quản lý, giám sát Điều kiện kinh tế Tập quán địa phương Người thực hiện Trình độ dân trí Nguồn lao động Nguồn vốn Thời gian thực hiện Nhà đầu tư Chính sách địa phương Nhu cầu người dân Trình độ, năng lực Nhà lập kế hoạch Thu nhập số liệu Chính sách nhà nước  Xét các yếu tố cấp 1 Tổng hợp các ý kiến chuyên gia về mức độ tác động của các yếu tố đến việc thực hiện KHSDĐ được trình bày ở Bảng 4.6 10
  14. Bảng 4.6. Giá trị so sánh cặp các yếu tố cấp 1 của các chuyên gia So sánh Kết quả đánh giá của Chuyên gia thứ i j 1 2 3 4 5 6 7 8 9 Aij Người 87/38 3 2 2 4 3 2 2 3 1 thực hiện 2,29 Nhà đầu 27/13 Nhà 2 1 3 4 1 2 3 1 5 lãnh đạo tư 2,08 3 Nhà lập 121/85 2 1 2 2 1 / 1 1 1 kế hoạch 1 1,42 Nhà đầu 1/ 1/ 1/ 50/63 1 1 1 2 1 1 Người tư 2 4 2 0,79 thực hiện Nhà lập 175/78 2 1 3 2 4 5 1 2 3 kế hoạch 2,24 Nhà đầu Nhà lập 63/50 1 1 1 1 2 1 1 2 2 tư kế hoạch 1,26 CR (%) 4.41 2.25 6.53 7.78 4.36 7 4.35 6.91 7.98 6,42 Kết quả Bảng 4.6 cho thấy, tỷ số nhất quán CR của 09 chuyên gia đều nhỏ hơn 10%, cho thấy sự nhận định của mỗi chuyên gia về các yếu tố điều phù hợp để tổng hợp và xác định trọng số cho mỗi yếu tố. Bảng ma trận so sánh cặp giữa các yếu tố được trình bày ở Bảng 4.7. Bảng 4.7 Ma trận so sánh tổng hợp các yếu tố cấp 1 và trọng số các yếu tố tổng hợp Nhà Nhà lập Người thực Nhà đầu Trọng Tiêu chuẩn lãnh quy hiện tư số đạo hoạch Nhà lãnh đạo 1 87/38 27/13 121/85 0,38 Người thực 38/87 1 50/63 175/78 0,23 hiện Nhà đầu tư 13/27 63/50 1 63/50 0,22 Nhà lập kế 26/37 37/83 50/63 1 0,17 hoạch 11
  15. Kết quả ma trận so sánh tổng hợp tại Bảng 4.7 cho thấy, yếu tố Nhà lãnh đạo có mức độ ảnh hưởng cao nhất, kế đến là yếu tố Người thực hiện, yếu tố Nhà đầu tư và thấp nhất là yếu tố Nhà lập kế hoạch. Trong mỗi yếu tố cấp 1 có các yếu tố cấp 2 và kết quả đánh giá mức độ tác động như sau:  Xét các yếu tố cấp 2 Yếu tố nhà lãnh đạo: Mức độ quan trọng của các yếu tố được sắp theo thứ tự giảm dần: Yếu tố chính sách nhà nước > yếu tố sự tham gia của các ngành > yếu tố hiện trạng sử dụng đất > yếu tố công tác bồi thường hỗ trợ tái định cư = yếu tố quản lý, giám sát. Yếu tố người thực hiện kế hoạch sử dụng đất: Mức độ quan trọng của các yếu tố được sắp theo thứ tự giảm dần: Yếu tố điều kiện kinh tế = Yếu tố trình độ dân trí > Yếu tố nguồn lao động > Yếu tố tập quán địa phương. Yếu tố nhà đầu tư: Mức độ quan trọng của các yếu tố được sắp theo thứ tự giảm dần: Yếu tố nguồn vốn > yếu tố thời gian thực hiện > yếu tố chính sách địa phương > yếu tố nhu cầu người dân. Yếu tố nhà lập kế hoạch: Mức độ quan trọng của các yếu tố được sắp theo thứ tự giảm dần: Yếu tố chính sách nhà nước > yếu tố trình độ, năng lực > yếu tố thu thập số liệu. Kết quả trọng số toàn cục của từng yếu tố được trình bày ở Bảng 4.8 Bảng 4.8 Bảng trọng số toàn cục Yếu tố Trọng số Trọng số Trọng số cấp 1 yếu tố yếu tố cấp 2 toàn cục Yếu tố cấp 2 cấp 1 (W2) (W) (W1) Chính sách nhà nước 0.2517 0.0957 Sự tham gia các 0.2142 0.0814 ngành Nhà lãnh Hiện trạng sử dụng 0,38 0.1942 0.0738 đạo đất. Công tácbồi thường, 0.1719 0.0653 hỗ trợ TĐC Quản lý, giám sát 0.1681 0.0639 Điều kiện kinh tế 0.3184 0.0732 Tập quán địa Người 0.1714 0.0394 0,23 phương thực hiện Trình độ dân trí 0.3200 0.0736 Nguồn lao động 0.1902 0.0437 12
  16. Yếu tố Trọng số Trọng số Trọng số cấp 1 yếu tố yếu tố cấp 2 toàn cục Yếu tố cấp 2 cấp 1 (W2) (W) (W1) Nguồn vốn 0.3309 0.0728 Thời gian thực hiện 0.2389 0.0526 Nhà đầu 0,22 Chính sách địa tư 0.2830 0.0622 phương Nhu cầu người dân 0.1472 0.0324 Trình độ, năng lực 0.3688 0.0627 Nhà lập 0,17 Thu nhập số liệu 0.1818 0.0309 kế hoạch Chính sách nhà nước 0.4494 0.0764 Kết quả Bảng 4.8 cho thấy, với yếu tố nhà lãnh đạo các yếu tố chính sách nhà nước là rất quan trọng; yếu tố người thực hiện, các yếu tố về trình độ dân trí và điều kiện kinh tế là quan trọng; yếu tố nhà đầu tư, các yếu tố về nguồn vốn là rất quan trọng; yếu tố nhà lập kế hoạch, các yếu tố về chính sách nhà nước là rất quan trọng. Đánh giá chung, các yếu tố này đã ảnh hưởng trực tiếp đến việc thực hiện KHSDĐ của thành phố Cần Thơ giai đoạn 2006 – 2015. 4.2 So sánh và xác định vai trò tác động của nhóm yếu tố con người và tác động của Biến đổi khí hậu đến việc thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất Tác động của nhóm yếu tố con người: Quan trọng nhất, quyết định đến việc thực hiện kế hoạch sử dụng đất. Nghiên cứu đã xác định được vai trò và mức độ ảnh hưởng của Nhà Lãnh đạo, Người thực hiện, Nhà đầu tư và Nhà lập quy hoạch kế hoạch làm cơ sở cho việc lập phương án quy hoạch kế hoạch sử dụng đất giai đoạn 2021-2030 như đã trình bày ở mục 4.1. Tác động của nhóm yếu tố biến đổi khí hậu: Theo kịch bản BĐKH dự báo đến năm 2030 thành phố Cần Thơ có diện tích đất bị ngập rộng, chiếm toàn bộ diện tích đất của thành phố với các độ sâu ngập lần lượt là 1,5m được thể hiện qua Bảng 4.9, hình 4.1 và 4.2. Bảng 4.9 Thống kê diện tích ngập theo các độ sâu khác nhau cho thành phố Cần Thơ theo kịch bản biến đổi khí hậu 2016 Tỉ lệ STT Độ sâu ngập (mét) Diện tích (ha) phần trăm (%) 1 >1,5 45.168,51 31,39 2 0,6 – 1,5 96.911,17 67,35 3 <0,6 1.815,32 1,26 Tổng 143.895 100,0 13
  17. Hình 4.1: Bản đồ kịch bản biến đổi khí Hình 4.2: Bản đồ đơn vị đất đai Tp hậu đến năm 2030 của TPCT Cần Thơ năm 2030 (Nguồn: Bộ môn Tài nguyên Đất đai, trường Đại học Cần Thơ Tình trạng ngập vào năm 2030 của thành phố Cần Thơ được thể hiện ở Hình 4.3 Hình 4.3: Bản đồ kịch bản ngập đến năm 2030 của TPCT 14
  18. 4.3. Đề xuất giải pháp góp phần quy hoạch kế hoạch sử dụng đất thành phố Cần Thơ khả thi và hiệu quả Trên cơ sở kết quả phân tích SWOT ở Bảng 4.10 các giải pháp góp phần xây dựng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất khả thi và hiệu quả được trình bày ở Bảng 4.11 cho các nhóm yếu tố có tác động và ảnh hưởng chính. Bảng 4.10: Phân tích điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức Các điểm mạnh (S) Các điểm yếu (W) S. Trình độ dân trí (Người thực W1. Chính sách nhà nước (Nhà lãnh hiện hay Người dân trong vùng đạo), W2. Nguồn vốn (Nhà đầu tư) quy hoạch) Các cơ Chiến lược SO Chiến lược WO hội (O) - Kết hợp S (Người thực hiện) với - Kết hợp W1 (Nhà lãnh đạo) với O O. Điều O (Người thực hiện) hình thành (Người thực hiện) hình thành Chiến kiện kinh chiến lược phát huy trình độ của lược tiếp tục hoàn thiện thể chế chính tế (Người nhóm người thực hiện quy hoạch sách về QHSDĐ nhằm mang lại hiệu thực hiện) kế hoạch nhằm nâng cao hiệu quả quả kinh tế - xã hội cho người thực hiện. kinh tế từ công tác quy hoạch sử - Kết hợp W2 (Nhà lãnh đạo) với O dụng đất. (Người thực hiện) hình thành Chiến lược tăng cường thu hút nguồn vốn đầu tư thực hiện quy hoạch sử dụng đất nhằm đảm bảo và phát huy lợi ích kinh tế cho người thực hiện. Các Chiến lược ST Chiến lược WT thách - Kết hợp S (Người thực hiện) với - Kết hợp W1 (Nhà lãnh đạo) với T (Nhà thức (T) T (Nhà lập kế hoạch) hình thành lập kế hoạch) hình thành Chiến lược T. Chính chiến lược phát huy vai trò, tri thức tăng cường tính hiệu lực, hiệu quả của sách nhà và sự tham gia của Người thực hệ thống chính sách, pháp luật nhà nước nước hiện trong quá trình giám sát việc đối với công tác lập và phê duyệt quy (Nhà lập thực hiện các quy định pháp luật về hoạch sử dụng đất. kế hoạch) công tác lập quy hoạch sử dụng đất. 15
  19. Bảng 4.11: Giải pháp liên kết các chủ thể con người trong thực hiện kế hoạch sử dụng đất STT Chủ thể Hạn chế Giải pháp chung Giải pháp cụ thể Tăng cường công tác - Nâng cao năng lực quản lý, trình độ chuyên môn nghiệp quản lý việc thực hiện vụ; KHSDĐ - Quản lý việc lập kế hoạch sử dụng đất của đơn vị tư vấn Năng lực và chặt chẽ, sâu sát, xử lý triệt để đối với các trường hợp chậm kỹ năng quản trễ kéo dài; lý - Quản lý cả việc thực hiện quy hoạch của người sử dụng đất; - Cần phải thực hiện đào tạo, tập huấn về trình độ khoa học kĩ thuật. Phân công nhiệm vụ - Kiểm tra, giám sát từng trường hợp cho từng cơ quan hợp lý và cụ thể cho chuyên trách nhất định; Nhà lãnh 1 từng đơn vị chuyên - Xử lý trách nhiệm đối với các cơ quan chưa hoàn thành đạo Giám sát môn quản lý từng giai tốt nhiệm vụ thực hiện quy hoạch. đoạn thực hiện QH, KHSDĐ Chính sách Chính sách thu hút đầu - Ban hành các chính sách thu hút nhà đầu tư như: miễn, tư giảm thuế, tiền thuê đất; - Giải quyết tốt khâu giải phóng mặt bằng, hạ tầng kỹ thuật, xã hội, môi trường. Hệ thống pháp Hoàn thiện và cải cách - Giảm bớt các thủ tục hành chính không cần thiết và rút luật thủ tục hành chính ngắn thời gian giải quyết. - Ban hành quy định hướng dẫn đầy đủ, trình tự, thủ tục đầu tư. 16
  20. Nâng cao trình độ đội - Thẩm định trình độ, năng lực chuyên môn của đơn vị lập ngũ làm công tác lập quy hoạch; quy hoạch Năng lực, - Bồi dưỡng, nâng cao năng lực của đội ngũ cán bộ chuyên trình độ trách về quy hoạch thông qua tập huấn, học tập trong và chuyên môn ngoài nước để nâng cao tầm nhìn và học hỏi kinh nghiệm tiến bộ của các nước khác. Nhà lập kế 2 hoạch Có sự đầu tư hợp lý vào - Có kế hoạch đầu tư trang thiết bị cho hoạt động quy nguồn nhân lực, vật lực hoạch, tạo mọi điều kiện tốt nhất để đơn vị thực hiện lập cho quy hoạch sử dụng Cơ sở vật chất, quy hoạch làm việc hiệu qủa; kinh tế, hỗ trợ đất từ chuyên gia - Tăng cường sự phối hợp giữa nhà lãnh đạo và nhà khoa học nhằm trao đổi kinh nghiệm trong công tác quy hoạch. Đánh giá khả năng tài - Ban hành quy định về khả năng tài chính khi đăng ký chính ở khâu lựa chọn Năng lực tài thực hiện dự án đầu tư; chính nhà đầu tư - Được hỗ trợ vay vốn, giảm thuế. Quy định chặt chẽ phải Nhà đầu - Cần có các biện pháp xử lý cương quyết đối với các nhà 3 đầu tư cơ sở hạ tầng tư đầu tư không đánh giá tốt tác động của dự án đối với đời Trách nhiệm hoàn chỉnh bàn giao sống người dân và đặc biệt là môi trường sinh thái; phục vụ cho cho nhà nước xã hội và lợi - Khi xem xét dự án phải cân nhắc đến việc phục vụ được ích quốc gia gì cho nhu cầu và lợi ích chung của xã hội không phải chỉ vì kinh tế. 17
  21. Nâng cao hiểu biết - Vận động, tuyên truyền người dân tìm hiểu về pháp luật Thiếu hiểu trong nhân dân về quy hoạch thông qua hệ thống phát thanh, tờ rơi, tuyên biết về pháp chính sách pháp luật truyền viên, tổ chức hội tuyên truyền thông tin lưu động. luật đất đai Làm công tác giáo dục, - Dùng biện pháp giáo dục và vận động người dân để nâng tuyên truyền cho người cao nhận thức và hiểu biết về chính sách đất đai; Người dân biết về quy định - Giải quyết thỏa đáng trên cơ sở chấp nhận được, tùy từng Không tuân thực hiện của pháp luật trường hợp của người dân xem xét đáp ứng, không để 4 theo quy định (người sử người dân bị thiệt hại. Tạo sự đồng thuận của người dân của pháp luật dụng đất) với pháp luật nhà nước; - Biện pháp xử lý mạnh đối với các trường hợp cố tình gây khó khăn cho công tác quản lý nhà nước của địa phương. Không quan Ban hành quy định chế - Thông báo công khai quy hoạch để người sử dụng đất tâm đến lợi ích tài, phạt nặng khi vi biết và hiểu rõ dự án sắp triển khai. công cộng phạm để tránh trục lợi cá nhân. 18
  22. Bảng 4.12: Giải pháp ứng phó với tác động của biến đổi khí hậu Giải pháp ứng phó biến Biên pháp phi Biện pháp công trình đổi khí hậu công trình Biện pháp “cứng”, mang Dễ thực hiện và khả thi, ít tính ứng phó tức thời với tốn kém và thân thiện với các hiện tượng cực đoan môi trường: do BĐKH gây ra: - Đê “mềm”; - Xây dựng đê bao để ứng - Tăng diện tích thảm phó với ngập lũ; thực vật; Yếu tố ngập lụt - Xây dựng hệ thống thủy - Xây dựng cụm tuyến lợi để kiểm soát số lượng dân cư vượt lũ; và chất lượng nguồn - Chuẩn bị nguồn nhân nước, giảm thiệt hại do lực; nước gây ra. - Tái sử dụng nước; - Sử dụng giống lúa chịu mặn. 4.4 Đề xuất phương án tổ chức lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất khả thi và hiệu quả Quy trình gồm 5 bước: (1) Điều tra, thu thập thông tin, tài liệu, đăng ký nhu cầu sử dụng đất. (2) Ứng dụng phương pháp phân tích SWOT để phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và môi trường tác động đến việc sử dụng đất. (3) Phân tích, đánh giá tình hình quản lý, sử dụng đất; kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất kỳ trước và tiềm năng đất đai. (4) Xây dựng phương án quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. (5) Công bố công khai và triển khai thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. 19
  23. CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 5.1 Kết luận (1) Kết quả nghiên cứu đánh giá được mức độ quan trọng của các nhóm yếu tố và yếu tố tác động đến quy hoạch kế hoạch sử dụng đất thành phố Cần Thơ giai đoạn 2006-2015 bao gồm: kinh tế xã hội, chính sách đất đai, quy trình kỹ thuật trong đó có các yếu tố chủ đạo. Ba nhóm yếu tố này chịu tác động bởi nhóm yếu tố Con người trong đó yếu tố Nhà lãnh đạo, Người thực hiện quy hoạch, Nhà đầu tư, Nhà lập kế hoạch sử dụng đất là yếu tố chủ đạo. Đối với nhóm yếu tố biến đổi khí hậu, yếu tố ngập đã tác động nhưng chưa ảnh hưởng nghiêm trọng và các yếu tố khác chưa ảnh hưởng. (2) Về mức độ tác động, nhóm yếu tố Con người quan trọng nhất so với nhóm yếu tố biến đổi khí hậu và các nhóm yếu tố khác. (3) Nâng cao vai trò của nhóm yếu tố Con người trong đó kiện toàn hệ thống pháp luật và chính sách nhà nước là giải pháp mang tính chất quyết định để thực hiện quy hoạch kế hoạch sử dụng đất khả thi và hiệu quả. Các giải pháp công trình và phi công trình nhằm hạn chế ảnh hưởng của ngập lũ là quan trọng đối với tác động của nhóm yếu tố biến đổi khí hậu. 5.2 Kiến nghị (1) Để xây dựng phương án tổ chức lập quy hoạch kế hoạch sử dụng đất khả thi và hiệu quả, Nhà lãnh đạo cần phải xác định định hướng quy hoạch kế hoạch sử dụng đất của địa phương và Nhà lập quy hoạch kế hoạch sử dụng đất cần thực hiện đầy đủ 05 bước theo kết quả nghiên cứu. Tiến trình thực hiện quy hoạch cần chú ý các nhóm yếu tố ảnh hưởng như: kinh tế xã hội, chính sách đất đai và quy trình kỹ thuật, các yếu tố này chịu tác động bởi nhóm yếu tố Con người, trong đó yếu tố Nhà lãnh đạo là yếu tố chủ đạo quyết định đến quá trình lập và thực hiện quy hoạch kế hoạch sử dụng đất nên cần phải được xem xét và chú trọng. (2) Đối với nhóm yếu tố biến đổi khí hậu giai đoạn 2021 – 2030, các yếu tố như: sự gia tăng nhiệt độ, sự thay đổi lượng mưa, sự xâm nhập mặn chưa ảnh hưởng đến việc lập quy hoạch kế hoạch sử dụng đất, chỉ có yếu tố ngập lụt ảnh hưởng lớn, vì vậy Nhà lập quy hoạch kế hoạch sử dụng đất và Người thực hiện quy hoạnh cần phải quan tâm và áp dụng các biện pháp công trình và phi công trình nhằm ứng phó với yếu tố ngập, hạn chế tác động đến quá trình thực hiện quy hoạch kế hoạch sử dụng đất. (3) Nhà lãnh đạo cần phải lồng ghép các nhóm yếu tố con người và tác động của biến đổi khí hậu vào việc lập kế hoạch sử dụng đất hàng năm của các quận, huyện để việc thực hiện đạt kế hoạch, góp phần thực hiện đạt chỉ tiêu trong cả kỳ quy hoạch kế hoạch sử dụng đất./. 20