Nghiên cứu đặc tính sinh học của virus Lùn lúa cỏ (Rice Grassy Stunt Virus) và khả năng truyền bệnh qua rầy nâu (Nilaparvata..
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Nghiên cứu đặc tính sinh học của virus Lùn lúa cỏ (Rice Grassy Stunt Virus) và khả năng truyền bệnh qua rầy nâu (Nilaparvata..", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
NguyenPhuDung-AGU.pdf
QĐCT_Nguyễn Phú Dũng.pdf
Tomtat-TiengAnh.pdf
Tomtat-TiengViet.pdf
Nội dung tài liệu: Nghiên cứu đặc tính sinh học của virus Lùn lúa cỏ (Rice Grassy Stunt Virus) và khả năng truyền bệnh qua rầy nâu (Nilaparvata..
- BỘ GIÁO D ỤC VÀ ĐÀO T ẠO TR ƯỜNG ĐẠ I H ỌC C ẦN TH Ơ TÓM T ẮT LU ẬN ÁN TI ẾN S Ĩ Chuyên ngành: B ảo v ệ th ực v ật Mã ngành: 62620112 NGUY ỄN PHÚ D ŨNG NGHIÊN C ỨU ĐẶ C TÍNH SINH H ỌC C ỦA VIRUS LÙN LÚA C Ỏ (Rice Grassy Stunt Virus ) VÀ KH Ả N ĂNG TRUY ỀN B ỆNH QUA RẦY NÂU ( Nilaparvata lugens Stal) Cần Th ơ, 2021
- CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH T ẠI TR ƯỜNG ĐẠ I H ỌC C ẦN TH Ơ Ng ười h ướng d ẫn chính: PGS.TS PH ẠM V ĂN D Ư Lu ận án được b ảo v ệ tr ước h ội đồ ng ch ấm lu ận án ti ến s ĩ c ấp tr ường Họp t ại: , . Tr ường Đạ i h ọc C ần Th ơ Vào lúc: gi ờ ., ngày tháng n ăm 202 Ph ản bi ện 1: Ph ản bi ện 2: Ph ản bi ện 3: Xác nh ận c ủa Ch ủ tịch H ội đồng Có th ể tìm hi ểu lu ận án t ại th ư vi ện: Trung tâm H ọc li ệu, Tr ường Đạ i h ọc C ần Th ơ Th ư vi ện Qu ốc gia Vi ệt Nam
- DANH M ỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG B Ố 1. Nguy ễn Phú D ũng, Ph ạm V ăn D ư, Nguy ễn V ăn Hu ỳnh, 2016. Nghiên c ứu đặc tính truy ền viruslùn lúa c ỏ (Rice Grassy Stunt Virus , RGSV) c ủa r ầy nâu ( Nilaparvata lugens Stal). T ạp chí khoa h ọc Tr ường Đạ i h ọc C ần Th ơ. S ố chuyên đề: Nông nghi ệp 2016 (3): 136-144. (ISSN 1859-2333) 2. Nguy ễn Phú D ũng, Ph ạm V ăn D ư, Nguy ễn V ăn Hu ỳnh, 2016. Ảnh h ưởng c ủa m ật số và tu ổi c ủa ấu trùng lên kh ả năng truy ền b ệnh lùn lúa c ỏ (Rice Grassy Stunt Virus , RGSV) c ủa r ầy nâu ( Nilaparvata lugens Stal). T ạp chí khoa h ọc Tr ường Đại h ọc C ần Th ơ. S ố chuyên đề: Nông nghi ệp 2016 (3): 145-152. (ISSN 1859-2333).
- Ch ươ ng 1: GI ỚI THI ỆU 1.1 Tính c ấp thi ết c ủa lu ận án Virus lùn lúa c ỏ h ại lúa (Rice Grassy Stunt Virus, RGSV) được truy ền tu ần hoàn, lan truy ền b ởi r ầy nâu (Nilaparvata lugens Stal.) và được phân lo ại là thành viên của chi Tenuivirus (Hibino, 1986; Murphy et al., 1995). Virus RGSV đã xu ất hi ện gây hại n ặng ở mi ền Nam và Đông Nam Châu Á, Trung Qu ốc, Nh ật B ản và Đài Loan (Hibino, 1996). Tỷ l ệ nhi ễm RGSV cao kết h ợp v ới b ệnh Lùn Xo ắn Lá (LXL) do virus Rice Ragged Stunt Virus (RRSV) cũng được ghi nh ận t ại vùng Đồng b ằng sông C ửu Long ( ĐBSCL) trong su ốt t ừ n ăm 2000 đế n 2007 (Du et al., 2005; Huan and Heong, 2000). Theo Cục Bảo v ệ th ực v ật (2012) cho r ằng đến ngày 20/4/2012, có 1.931 ha lúa bị nhi ễm b ệnh vàng lùn, lùn xo ắn lá (VL, LXL). Đến n ăm 2014, t ổng di ện tích lúa b ị nhi ễm b ệnh vàng lùn và lùn xo ắn lá là 3.040 ha, t ăng 3.000 ha so v ới n ăm 2013, b ệnh xu ất hi ện ch ủ y ếu ở các t ỉnh Đồ ng Tháp, V ĩnh Long, C ần Th ơ, Bến Tre, V ũng Tàu và Long An (C ục Bảo v ệ th ực v ật, 2017). Theo B ộ Nông nghi ệp và phát tri ển nông thôn (2018) sau h ơn 10 n ăm được kh ống ch ế, n ăm 2017 b ệnh VL, LXL hại lúa đã bùng phát gây h ại tr ở l ại ở các t ỉnh phía Nam v ới di ện tích nhi ễm b ệnh 16.360 ha. Theo Ph ạm Văn D ư (2006) ngoài vi ệc nghiên c ứu ngu ồn gen kháng để s ử d ụng trong công tác lai tạo, c ần ph ải thanh l ọc các gi ống có tri ển v ọng, kháng ho ặc ch ống ch ịu t ốt rầy nâu, virus RGSV và RRSV để ph ục v ụ k ịp th ời cho s ản xu ất ở ĐBSCL. Vì hi ện nay, h ầu h ết các gi ống lúa tri ển v ọng, ng ắn ngày, n ăng su ất cao trong s ản xu ất đề u b ị nhi ễm r ầy nâu, virus RGSV và RRSV. Các nghiên c ứu v ề m ối t ươ ng quan sinh h ọc gi ữa virus RGSV, RRSV và côn trùng vect ơ truy ền b ệnh trong n ước đã th ực hi ện vài n ơi bước đầ u mang tính ch ất t ươ ng đối và ch ưa có k ết qu ả th ống nh ất chung. Cụ th ể, theo H ồ V ăn Chi ến và ctv. (2012), th ời gian ủ b ệnh RGSV trong c ơ th ể r ầy nâu và cây lúa l ần l ượt là 9,29 ngày và 19,78 ngày. Th ời gian t ối thi ểu để r ầy nâu chích hút và truy ền virus RGSV thành công 90 phút, th ời gian ủ virus là 7 đến 14 ngày và th ời gian truy ền được virus RGSV tối thi ểu là 30 phút (Lê C Nm Loan và ctv., 2009). Theo Hibino (1996), Cabunagan và Cabauatan (2006) cho r ằng r ầy nâu c ần m ột th ời gian ủ virus trong c ơ th ể t ừ 5 – 25 ngày (trung bình 10 – 11 ngày) k ể t ừ sau khi b ắt đầ u được cho chích hút cây lúa b ệnh 4 ngày. Mặt khác, hi ện nay các ngu ồn gi ống gieo s ạ không kháng đố i v ới d ịch b ệnh này, tùy theo lo ại gi ống nhi ễm n ặng, nh ẹ khác nhau cùng v ới các bi ện pháp canh tác, ảnh h ưởng c ủa lịch th ời v ụ c ủa các đị a ph ươ ng, nên d ịch b ệnh VL, LXL có nguy c ơ ti ềm Nn và đe d ọa nghiêm tr ọng cho s ản xu ất lúa đế n các v ụ sau v ề lâu dài. Vì v ậy đề tài " Nghiên c ứu đặc tính sinh h ọc c ủa virus Lùn lúa c ỏ ( Rice Grassy Stunt Virus ) và kh ả n ăng truy ền b ệnh qua r ầy nâu ( Nilaparvata lugens Stal) " cần được ti ến hành để góp ph ần làm c ơ s ở khoa h ọc cho công tác ch Nn đoán, phát hi ện và qu ản lý b ệnh h ại được t ốt hơn. 1
- 1.2 M ục tiêu và yêu c ầu nghiên c ứu - Xác định đặ c tính sinh h ọc c ủa virus RGSV gây b ệnh Lùn lúa c ỏ trên lúa ở ĐBSCL. - Xác định m ối quan h ệ sinh h ọc gi ữa RGSV và r ầy nâu ( Nilaparvata lugens Stal). - Kh ả n ăng ch ống ch ịu c ủa m ột s ố dòng/gi ống lúa ở ĐBSCL đố i v ới RGSV. 1.3 Ý ngh ĩa khoa h ọc c ủa lu ận án Lu ận án có ý ngh ĩa khoa h ọc cao vì đã nghiên c ứu về đặc tính sinh h ọc c ủa virus RGSV gây b ệnh trên lúa ở ĐBSCL, c ũng nh ư xác định m ối quan h ệ sinh h ọc gi ữa RGSV và r ầy nâu ( Nilaparvata lugens Stal) trên lúa góp ph ần làm c ơ s ở khoa h ọc cho công tác ch Nn đoán, phát hi ện và qu ản lý b ệnh h ại được t ốt h ơn tại ĐBSCL. Ngoài ra, đề tài còn h ướng đến xác định khả n ăng ch ống ch ịu c ủa m ột s ố dòng/gi ống lúa ở ĐBSCL đối v ới RGSV trong vi ệc s ản xu ất. 1.4 Nh ững đóng góp m ới c ủa lu ận án Các k ết qu ả c ủa lu ận án đã cung c ấp các thông tin quan tr ọng nh ư ph ươ ng pháp thu th ập, xác định được đặc tính sinh h ọc c ủa virus RGSV gây b ệnh trên lúa ở ĐBSCL. Kết qu ả c ũng cho th ấy được mối quan h ệ sinh h ọc gi ữa RGSV và r ầy nâu ( Nilaparvata lugens Stal) trên lúa góp ph ần làm c ơ s ở khoa h ọc cho công tác ch Nn đoán, phát hi ện và qu ản lý b ệnh h ại được t ốt h ơn tại ĐBSCL. Quan tr ọng h ơn, đề tài c ũng đã đánh giá được khả n ăng ch ống ch ịu c ủa m ột s ố dòng/gi ống lúa ở ĐBSCL đố i v ới RGSV trong vi ệc s ản xu ất. Ch ươ ng 3: PH ƯƠ NG PHÁP NGHIÊN C ỨU 3.1 Th ời gian và địa điểm th ực hi ện lu ận án 3.1.1 Th ời gian th ực hi ện các n ội dung Lu ận án được th ực hi ện t ừ tháng 11 n ăm 2014 đến tháng 11 n ăm 2018. 3.1.2 Địa điểm th ực hi ện Lu ận án được th ực hi ện t ại nhà l ưới, phòng thí nghi ệm c ủa B ộ môn Khoa Học Cây Tr ồng, Đạ i H ọc An Giang. 3.3 Ph ươ ng pháp th ực hi ện 3.3.1 N ội dung 1: Đánh giá đặc điểm Virus RGSV ở ĐBSCL - Xác định m ột s ố ngu ồn mang virus lây lan b ệnh Điều tra, thu th ập m ẫu lúa chét và c ỏ d ại có s ự c ư trú r ầy nâu tại t ỉnh Long An, An Giang và H ậu Giang. Giám định c ỏ d ại b ằng hình thái theo Koo SJ et al. (2005), tính t ần su ất xu ất hi ện và t ạo ngu ồn m ẫu c ỏ d ại nhi ễm virus b ằng cách cho r ầy nâu truy ền virus RGSV trong 24 gi ờ ở điều ki ện nhà l ưới. Ghi nh ận t ỷ l ệ mang virus RGSV 2
- ở t ừng mẫu lúa chét và c ỏ d ại b ằng ki ểm tra (test) ELISA ngoài đánh giá b ằng m ắt th ường. - Phân tích di truy ền m ẫu phân l ập RGSV ở ĐBSCL Mẫu b ệnh mang virus RGSV tại An Giang n ăm 2012 (AG RGSV 2012) được thu th ập và gi ải trình t ự gen nh ằm t ạo ti ền đề và c ơ s ở đánh giá s ự đa d ạng di truy ền của các m ẫu đạ i di ện ở ĐBSCL trong các n ăm v ề sau. Các m ẫu bệnh mang virus RGSV n ăm 2018 được thu th ập t ại 6 t ỉnh Long An, V ĩnh Long, An Giang, Kiên Giang, Hậu Giang và Sóc Tr ăng (đã được test ELISA để xác đị nh ch ỉ mang virus RGSV) tr ước khi đem phân tích di truy ền m ẫu. Sử d ụng ph ươ ng pháp phân l ập và xác định c ấu trúc của virus được th ực hi ện theo qui trình KIT tách chi ết RNA th ực v ật ( HI TM -221 RNA Plant Extraction Kit ) t ại Vi ện nghiên c ứu và phát tri ển công ngh ệ sinh h ọc, Đạ i h ọc Cần Th ơ. 3.3.2 Nội dung 2: Xác định m ối quan h ệ sinh h ọc gi ữa virus RGSV và r ầy nâu (Nilaparvata lugens Stal) - Xác định th ời gian ủ virus RGSV trong c ơ th ể rầy nâu và cây lúa Sử d ụng ph ươ ng pháp ch ủng b ệnh trong ống nghi ệm ở điều ki ện nhà l ưới. Cho 01 cây lúa 9 ngày tu ổi c ủa gi ống OM1490 vào trong m ỗi ống nghi ệm. S ử d ụng 120 ống nghi ệm (16x160 mm) cho thí nghi ệm này. Cho r ầy nâu tu ổi 2 l ấy virus trên ngu ồn cây bệnh (đã được test ELISA ch ỉ mang virus RGSV) trong 4 ngày. Cho 01 con rầy mang virus vào m ỗi ống nghi ệm chích hút trên cây m ạ kh ỏe (s ạch b ệnh) trong 24 gi ờ. Ngày ti ếp theo (sau khi đã ch ủng 24 gi ờ), l ấy cây m ạ ra kh ỏi ống nghi ệm và thay cây m ạ kh ỏe mới. C ứ ti ếp t ục nh ư th ế cho các ngày ti ếp theo cho đế n khi r ầy ch ết (th ường kho ảng 20 ngày). - Xác định kho ảng th ời gian c ần thi ết để r ầy nâu hút được virus RGSV t ừ cây lúa b ệnh Thí nghi ệm được b ố trí hoàn toàn ng ẫu nhiên, 4 l ần l ặp l ại trong điều ki ện nhà lưới. Cho 01 cây lúa 9 ngày tu ổi c ủa gi ống OM1490 vào trong m ỗi ống nghi ệm. Sử dụng 80 ống nghi ệm 16x160 mm cho m ỗi nghi ệm th ức ở thí nghi ệm này. Cho r ầy nâu tu ổi 2 l ấy virus RGSV trên cây b ệnh ở các nghi ệm th ức trong: (1) 30 phút, (2) 2 gi ờ, (3) 4 gi ờ, (4) 8 gi ờ, (5) 2 ngày và (6) 4 ngày. Sau đó, r ầy này được gi ữ trên cây m ạ kh ỏe gi ống OM1490 trong su ốt th ời gian ủ b ệnh trong c ơ th ể c ủa r ầy nâu được hoàn tất. R ầy mang virus RGSV này s ẽ chủng cho cây m ạ trong ống nghi ệm su ốt 24 gi ờ. - Xác định các kho ảng th ời gian c ần thi ết cho r ầy nâu truy ền virus RGSV Thí nghi ệm này được b ố trí sau khi đã xác định được th ời gian ủ và l ấy virus t ối thích ở 2 thí nghi ệm trên. Thí nghi ệm được b ố trí hoàn toàn ng ẫu nhiên, 4 l ần l ặp l ại trong điều ki ện nhà l ưới. Cho 01 cây lúa 9 ngày tu ổi c ủa gi ống OM1490 vào trong m ỗi 3
- ống nghi ệm (16x160 mm). Sử d ụng 80 ống nghi ệm 16x160 mm cho m ỗi nghi ệm th ức ở thí nghi ệm này. Rầy nâu mang virus RGSV (đã l ấy và ủ b ệnh hoàn t ất) ch ủng trên cây m ạ kh ỏe gi ống OM1490 trong ống nghi ệm ở các nghi ệm th ức: (1) 15 phút, (2) 30 phút, (3) 2 gi ờ, (4) 4 gi ờ, (5) 8 gi ờ và (6) 24 gi ờ. Ở c ả 3 thí nghi ệm trên (th ời gian r ầy nâu l ấy, ủ và truy ền virus), các cây m ạ đã ch ủng được c ấy trên b ể chứa đấ t 20 cây/hàng và được gi ữ trong nhà l ưới cho đế n khi tri ệu ch ứng b ệnh xu ất hi ện. Sau 01 tháng t ất c ả các cây mạ và r ầy đã ch ủng của m ỗi ống nghi ệm được ki ểm tra ELISA để xác đị nh s ự hi ện di ện c ủa RGSV. Ký hi ệu nhãn (m ẫu r ầy và lúa được ch ủng trên ống nghi ệm) riêng ở m ỗi thí nghi ệm (các m ẫu riêng này được c ấy riêng trên ch ậu ho ặc b ể ch ứa đấ t t ươ ng ứng). - Xác định m ật s ố t ối h ảo c ủa r ầy nâu/cây lúa truy ền được RGSV Thí nghi ệm được b ố trí theo th ể th ức kh ối hoàn toàn ng ẫu nhiên v ới 4 l ần l ặp l ại ở điều kiện nhà l ưới. Cây m ạ 9 ngày tu ổi được ch ủng riêng l ẻ v ới s ố l ượng r ầy nâu mang virus RGSV/ống nghi ệm tươ ng ứng v ới t ừng nghi ệm th ức là 1 (T1), 2 (T2), 3 (T3), 4 (T4), 5 (T5) con r ầy/ ống nghi ệm trong su ốt 24 gi ờ và 6 (T6) Đối ch ứng (R ầy không mang virus). Sau khi ch ủng, r ầy nâu được l ấy ra kh ỏi ống nghi ệm và cây lúa được ch ủng được c ấy lên ch ậu ( đường kính 0,3m) đặ t c ạnh nhau v ới 20 ch ậu/nghi ệm th ức và 2 cây/ch ậu trong khay n ước, ch ờ cho đế n khi tri ệu ch ứng b ệnh th ể hi ện và được ki ểm tra ELISA để xác đị nh s ự hi ện di ện c ủa RGSV. - Xác định kh ả n ăng truy ền được RGSV c ủa r ầy nâu khi l ấy virus ở giai đoạn ấu trùng tu ổi 1, 2, 3, 4 và tr ưởng thành trong nhà l ưới ĐHAG Thí nghi ệm được b ố trí theo th ể th ức kh ối hoàn toàn ng ẫu nhiên v ới 4 l ần l ặp l ại ở điều ki ện nhà l ưới. Cây m ạ 9 ngày tu ổi được ch ủng riêng l ẻ v ới ấu trùng r ầy nâu tu ổi 1, 2, 3, 4 và tr ưởng thành mang được virus ch ủng trong ống nghi ệm su ốt 24 gi ờ. Cây mạ đã được ch ủng s ẽ c ấy trong ch ậu v ới 20 ch ậu/nghi ệm th ức và 2 cây/ch ậu trong khay nước và đặt trong điều ki ện nhà l ưới ch ờ đế n khi tri ệu ch ứng b ệnh xu ất hi ện. Sau 01 tháng tất c ả các cây được ch ủng, m ẫu r ầy nâu được ghi nh ận, đánh d ấu riêng cho t ừng nghi ệm th ức và ki ểm tra ELISA để xác đị nh r ầy nâu đã mang RGSV có liên quan đến cây m ạ được ch ủng. - Ảnh h ưởng của virus RGSV đế n các giai đoạn sinh tr ưởng lúa ở điều ki ện nhà l ưới ĐHAG Thí nghi ệm được b ố trí theo ki ểu kh ối hoàn toàn ng ẫu nhiên và 4 l ần l ặp l ại ở nhà l ưới. Cho r ầy mang virus RGSV(đã l ấy và ủ virus hoàn t ất) truy ền b ệnh trong 24 gi ờ trên cây lúa kho ẻ s ạch b ệnh (3 con/cây lúa) ở các giai đoạn sinh tr ưởng khác nhau (Giai đoạn m ạ, Đẻ nhánh – Làm Đòng và Tr ổ) trên gi ống OM1490 v ới 2 cây/ch ậu và 10 ch ậu/nghi ệm th ức. Sau khi đã ch ủng 24 gi ờ, các ch ậu cây ( đã phóng thích r ầy kh ỏi 4
- ch ậu cây) đã ch ủng được giữ trong nhà l ưới cho đế n khi tri ệu ch ứng b ệnh xu ất hi ện và được ki ểm tra ELISA để xác đị nh s ự hi ện di ện c ủa RGSV. - Xác định ảnh h ưởng b ởi đặ c điểm sinh h ọc (màu s ắc, gi ới tính và d ạng hình) c ủa r ầy nâu truy ền được virus RGSV trên lúa Thí nghi ệm được b ố trí theo th ể th ức kh ối hoàn toàn ng ẫu nhiên, 4 l ần l ặp l ại (20 r ầy/20 cây/l ần l ặp l ại) ở điều ki ện nhà l ưới với 2 nghi ệm th ức (màu s ắc, gi ới tính và dạng hình) c ủa rầy mang virus RGSV ( đã l ấy và ủ virus hoàn t ất); cùng v ới 2 nghi ệm th ức đố i ch ứng (màu s ắc, gi ới tính và d ạng hình) không mang virus (không được cho lấy virus). Cho 01 cây lúa 9 ngày tu ổi c ủa gi ống OM1490 vào trong m ỗi ống nghi ệm (16x160 mm). Cho 1 con r ầy (màu s ắc, gi ới tính và d ạng hình) mang virus RGSV chích hút trên 1 cây lúa 9 NSKG s ạch b ệnh trong 24 gi ờ ở m ỗi ống nghi ệm. Ngày ti ếp theo (sau khi đã ch ủng 24 gi ờ), l ấy rầy đã ch ủng ra kh ỏi ống nghi ệm và cây m ạ đã ch ủng được c ấy trên b ể ch ứa đấ t 20 cây/hàng giữ trong nhà l ưới cho đế n khi tri ệu ch ứng b ệnh xu ất hi ện và được ki ểm tra ELISA để xác đị nh sự hi ện di ện c ủa RGSV. - Kh ả n ăng truy ền được b ệnh RGSV trên cây lúa c ủa cá th ể và t ập th ể r ầy nâu Thí nghi ệm được b ố trí theo th ể th ức kh ối hoàn toàn ng ẫu nhiên, 4 l ần l ặp l ại ở điều ki ện nhà l ưới với 2 nghi ệm th ức ch ủng b ệnh cá th ể và t ập th ể r ầy mang virus RGSV ( đã l ấy và ủ virus hoàn t ất); cùng v ới 2 nghi ệm th ức đố i ch ứng ch ủng b ệnh cá th ể và t ập th ể r ầy không mang virus (không được cho l ấy virus). Cho 01 cây lúa 9 ngày tu ổi c ủa gi ống OM1490 vào trong m ỗi ống nghi ệm (16x160 mm). Ch ủng b ệnh cá th ể bằng cách cho 1 con r ầy mang RGSV chích hút trên 1 cây lúa 9 NSKG s ạch b ệnh trong 24 gi ờ ở m ỗi ống nghi ệm. Ch ủng b ệnh t ập th ể bằng cách cho 9 con r ầy mang RGSV chích hút trên 1 cây lúa 9 NSKG s ạch b ệnh trong 24 gi ờ ở m ỗi ống nghi ệm. Ngày ti ếp theo (sau khi đã ch ủng 24 gi ờ), l ấy rầy đã ch ủng ra kh ỏi ống nghi ệm và cây m ạ đã ch ủng được c ấy trên b ể ch ứa đấ t 20 cây/hàng giữ trong nhà l ưới cho đế n khi tri ệu ch ứng b ệnh xu ất hi ện và được ki ểm tra ELISA để xác đị nh s ự hi ện di ện c ủa RGSV. 3.3.3 Nội dung 3: Thanh l ọc m ột s ố dòng/gi ống kháng RGSV ở điều ki ện nhà l ưới dùng cho lai t ạo và s ản xu ất Lựa ch ọn 19 b ộ gi ống lúa m ới t ừ Vi ện, Tr ường và 19 b ộ dòng/gi ống lúa do cơ sở s ản xu ất và h ộ nông dân nghiên c ứu lai t ạo t ại đị a ph ươ ng đã đánh giá tính kháng với r ầy nâu. Ti ếp t ục s ử dụng các bộ gi ống lúa m ới trên qua phươ ng pháp thanh l ọc, đánh giá một s ố dòng/gi ống ch ống ch ịu b ệnh virus RGSV trong nhà l ưới theo Azzam et al. (2000). Thí nghi ệm được b ố trí theo th ể th ức hoàn toàn ng ẫu nhiên, 3 lần l ặp l ại ở điều ki ện nhà l ưới. Chu Nn b ị cây lúa s ạch ở giai đoạn m ạ 9 ngày tu ổi trên ch ậu (20 cây trên m ỗi dòng/gi ống, 5 cây/ch ậu). Đặt ch ậu lúa s ạch vào trong l ồng ch ủng b ệnh cho đến khi s ẳn sàng để ch ủng b ệnh. Cho r ầy mang virus RGSV truy ền b ệnh trên các 5
- gi ốngdòng/gi ống tr ắc nghi ệm trong l ồng trong su ốt 24 gi ờ. Sau khi ch ủng b ệnh lo ại b ỏ rầy nâu mang m ầm b ệnh, chuy ển ch ậu lúa vào nhà l ưới, ch ờ cho đế n khi tri ệu ch ứng bệnh xu ất hi ện (2 – 3 tu ần) và được ki ểm tra ELISA để xác đị nh s ự hi ện di ện c ủa RGSV. 3.4 Xử lý s ố li ệu Số li ệu được nh ập li ệu, trình bày bi ểu đồ bằng ch ươ ng trình Microsoft Office Excel và phân tích th ống kê SAS. Kết qu ả kh ảo sát đa d ạng di truy ền c ủa RGSV được phân tích theo ph ươ ng pháp Maximum Parsinomy bằng ph ần m ềm Bioedit và Mega 6.0. Ch ươ ng 4: K ẾT QU Ả VÀ TH ẢO LU ẬN 4.1 Đánh giá đặc điểm Virus RGSV ở ĐBSCL * Xác định m ột s ố ngu ồn mang virus lây lan b ệnh Virus RGSV có t ỉ l ệ (%) hi ện di ện ph ổ bi ến h ơn virus RRSV và RGSV ph ối hợp v ới RRSV trên các m ẫu lúa chét ở 3 t ỉnh đại di ện ĐBSCL (Long An, An Giang và Hậu Giang) (B ảng 4.1). Kết qu ả ch ứng t ỏ các virus đề u có kh ả n ăng được l ưu t ồn và lan truy ền t ừ ngu ồn lúa chét t ại các đị a ph ươ ng khi được r ầy nâu mang virus truy ền bệnh. Bảng 4.1 T ỉ l ệ (%) hi ện di ện virus trên lúa chét ở m ột s ố t ỉnh đạ i di ện ĐBSCL Dạng m ẫu/ địa Số mẫu Tỉ lệ (%) hi ện di ện ph ươ ng RGSV RRSV RGSV+RRSV Long An 25 28 (7) 12 (3) 0 An Giang 31 35,5 (11) 16,1 (5) 3,2 (1) Hậu Giang 19 31,6 (6) 10,5 (2) 0 Ghi chú: Số li ệu trong ngo ặc đơn là s ố l ượng mẫu bị nhi ễm b ệnh được test ELISA Kết qu ả nghiên c ứu kh ảo sát đã xác định được 7 loài c ỏ d ại chính (B ảng 4.2), ph ổ bi ến nh ất là c ỏ l ồng v ực ( Echinochloa crus – galli (L.) Beauv.), c ỏ đuôi ph ụng (Leptochloa chinensis (L.) Nees.), c ỏ chác ( Fimbristylis miliacea (L.) Vahl) và c ỏ cháo (Cyperus difformis L.). Các lo ại c ỏ khác xu ất hi ện v ới m ức độ trung bình. Kết qu ả test ELISA trên các m ẫu c ỏ sau 14 ngày ch ủng virus cho th ấy ch ỉ có c ỏ lồng v ực ( Echinochloa crus – galli (L.) Beauv.), c ỏ đuôi ph ụng ( Leptochloa chinensis (L.) Nees.) mang được virus RGSV. Các m ẫu c ỏ C ỏ chác, Cháo, Lác h ến, Xà bông và Rau mác bao đều không mang virus. 6
- Bảng 4.2 Thành ph ần và m ức độ ph ổ bi ến các loài c ỏ d ại thu th ập ở m ột s ố t ỉnh đạ i di ện ĐBSCL S Tên Tên Tần su ất Tỉ lệ (%) TT ti ếng Vi ệt khoa h ọc xu ất hi ện nhi ễm RGSV 1 Cỏ lồng v ực Echinochloa crus – galli ++++ 33,3 (4/12) (L.) Beauv. 2 Cỏ đuôi ph ụng Leptochloa chinensis (L.) ++++ 16,7 (2/12) Nees. 3 Cỏ chác Fimbristylis miliacea (L.) ++++ 0 (0/12) Vahl. 4 Cỏ cháo Cyperus difformis L. ++++ 0 (0/12) 5 Lác hến Scirpus grossus Linn. f. +++ 0 (0/12) 6 Cỏ xà bông Sphenoclea zeylanica ++ 0 (0/12) Gaertn. 7 Rau mác bao Monochoria vaginalis ++ 0 (0/12) (Burm. f.) Presl. Ghi chú: - Tần su ất xu ất hi ện ≤ 10%: +; 10–30%: ++; 30–50%: +++; ≥ 50%: ++++ - Số li ệu trong ngo ặc đơn là s ố l ượng mẫu bị nhi ễm b ệnh/t ổng m ẫu ch ủng RGSV * Phân tích di truy ền m ẫu phân l ập RGSV ở ĐBSCL Vẽ cây phát sinh ch ủng loài c ủa m ẫu AG RGSV 2012 được so sánh v ới các m ẫu RGSV đã thu th ập tr ước n ăm 2012 qua phân tích trình t ự gen d ựa vào s ự gi ống nhau ở các m ức độ nucleotides (Nu) và amino acid (aa). K ết qu ả ở Hình 4.1 cho th ấy, trình t ự gen c ủa các m ẫu RGSV được phân tích chia thành 4 nhóm riêng bi ệt. Tuy nhiên, khi xem xét các m ối quan h ệ di truy ền thì cho th ấy có s ự đa d ạng di truy ền c ủa các m ẫu được phân l ập t ại ĐBSCL, ch ỉ riêng m ẫu AG RGSV 2012 thì có khác bi ệt so với các mẫu phân l ập RGSV ở các nhóm còn l ại (Hình 4.1). Khi so sánh trình t ự gen và cây phát sinh ch ủng loài của 20 dòng virus RGSV (6 dòng virus RGSV dùng trong thí nghi ệm HG RGSV 2018, VL RGSV 2018, KG RGSV 2018, AG RGSV 2018, ST RGSV 2018 và LA RGSV 2018) và 14 dòng virus RGSV (Ta et al., 2013) v ới trình t ự gene có s ẵn trên ngân hàng dữ li ệu gen NCBI cho th ấy cũng chia thành 4 nhóm riêng bi ệt, nh ưng có độ t ươ ng đồng cao từ 97,42% đến 98,98% (Hình 4.2 và Bảng 4.3). 7
- (1) (2) (3) (4) Ghi chú: Phân tích l ịch s ử ti ến hóa b ằng ph ươ ng pháp NJ (Saitou N. and Nei M., 1987). Cây phát sinh ch ủng b ằng MEGA5 (Tamura K. et al., 2011). Hình 4.1 S ơ đồ ph ả h ệ của AG RGSV 2012 so v ới các m ẫu đạ i di ện trên Genbank (1) (2) (3) (4) Hình 4.2 Sơ đồ ph ả h ệ của các m ẫu phân l ập n ăm 2018 so v ới các m ẫu đại di ện trên Genbank 8
- Bảng 4.3 Mã t ươ ng đồng trên Genbank c ủa các m ẫu được phân l ập ở ĐBSCL n ăm 2018 Loài xác định Kích Mức độ tươ ng đồng (%) Mã s ố của th ước ch ủng t ươ ng trình t ự HG- VL- ST- LA- KG- AG- đồng trên (bp) RGSV RGSV RGSV RGSV RGSV RGSV GenBank Rice grassy stunt virus viral cRNA 576 97,96 97,93 97,92 97,92 97,93 98,45 HE963266.1 for P5 protein, isolate TG11-07 Rice grassy stunt virus viral cRNA 576 98,98 98,96 98,96 98,96 98,96 98,45 HE963269.1 for P5 protein, isolate KG09-07 Rice grassy stunt virus viral cRNA 576 98,47 98,45 98,44 98,44 98,45 97,94 HE963270.1 for P5 protein, isolate LA11-10 Rice grassy stunt virus viral cRNA 576 97,96 97,93 97,92 97,92 97,93 97,42 HE963274.1 for P5 protein, isolate HG11-14 Rice grassy stunt virus viral cRNA 576 98,47 98,45 98,44 98,44 98,45 97,94 HE963258.1 for P5 protein, isolate BT09-04 Rice grassy stunt virus viral cRNA 576 97,96 97,93 97,92 97,92 97,93 97,42 HE963271.1 for P5 protein, isolate BT11-01 Rice grassy stunt virus viral cRNA 576 98,98 98,96 98,96 98,96 98,96 98,45 HE963263.1 for P5 protein, isolate BT11-03 Rice grassy stunt virus viral cRNA 576 98,47 98,45 98,44 98,44 98,45 97,94 HE963272.1 for P5 protein, isolate KG11-13 Rice grassy stunt virus viral cRNA 576 98,98 98,96 98,96 98,96 98,96 98,45 HE963261.1 for P5 protein, isolate LA09-19 Rice grassy stunt virus viral cRNA 576 98,47 98,45 98,44 98,44 98,45 97,94 HE963259.1 for P5 protein, isolate TG09-11 Rice grassy stunt virus viral cRNA 576 98,47 98,45 98,44 98,44 98,45 97,94 HE963265.1 for P5 protein, isolate TG11-06 9
- Kết h ợp k ết qu ả đã phân tích các ch ủng RGSV được thu th ập, phân l ập n ăm 2012 và 2018 t ại ĐBSCL đề u ch ứng t ỏ có s ự đa d ạng (chia thành 4 nhóm nh ưng v ẫn cho th ấy cùng có chung ngu ồn g ốc) và m ối quan h ệ di truy ền ch ặt ch ẽ ( độ t ươ ng đồng cao t ừ 97,42% đến 98,98%) gi ữa các ch ủng RGSV được so sánh. Cây phát sinh ch ủng loài th ể hi ện các virus được phân l ập t ại vùng ĐBSCL có m ối quan h ệ g ần và g ộp m ột nhóm (có ch ỉ s ố boostrap 100% được l ặp l ại 1000 l ần). K ết qu ả c ũng khá t ươ ng đồng với nghiên c ứu c ủa Nguy ễn Trung Nam và ctv. (2007), Nguy ễn Ng ọc S ơn và ctv. (2008) k ết lu ận r ằng ch ủng RGSV là ch ủng virus ph ổ bi ến nh ất gây h ại trên cây lúa t ại các t ỉnh ĐBSCL, có chung ngu ồn g ốc và đây là ch ủng virus có m ức độ sai khác di truy ền th ấp. 4.2 Xác định m ối quan h ệ sinh h ọc giữa virus RGSV và r ầy nâu ( Nilaparvata lugens Stal) * Xác định th ời gian ủ virus RGSV trong c ơ th ể rầy nâu và cây lúa Thời gian ủ virus trung bình 4,9±1,6 ngày/rầy nâu, 18,8±0,8 ngày/cây lúa. T ỷ l ệ (%) cây lúa nhi ễm b ệnh th ể hi ện th ấp nh ất v ới 10,4% ở ngày th ứ 3 và cao nh ất vào ngày th ứ 15 v ới 45,6% (Hình 4.3A & 4.3B). Ling (1977) c ũng báo cáo giai đoạn ủ bệnh trung bình là 8 ngày (bi ến đổ i t ừ 3 – 28 ngày); Lê C Nm Loan và ctv. (2009) v ới th ời gian ủ virus kho ảng 7 – 14 ngày và ở gi ống lúa TN1 là 18,7 ngày (Cabunagan et al., 2010). A Th ời gian (ngày) ủ b ệnh B 50,0 % 30,0 45,6 26,6 35,0 25,0 23,3 29,3 22,9 25,4 27,1 23,2 22,8 22,8 22,7 22,7 21,0 19,8 20,0 20,0 21,6 19,6 20,7 21,3 16,7 14,5 16,9 17,6 19,4 13,3 11,7 17,9 17,9 17,9 11,6 17,6 16,7 17,4 16,1 16,9 15,7 10,4 Ngày Ngày 5,0 ch ủng 15,0 ch ủng S1 S2 S3 S4 S5 S6 S7 S8 S9 S10 S11 S12 S13 S14 S15 S16 S17 S18 S1 S2 S3 S4 S5 S6 S7 S8 S9 S10 S11 S12 S13 S14 S15 S16 S17 S18 bệnh bệnh Ghi chú: S1, S2, S18: S ố ngày ch ủng b ệnh liên t ục (t ừ ngày th ứ 1 đế n ngày th ứ 18) Hình 4.3 Tỷ l ệ (%) cây lúa nhi ễm RGSV (A) và Thời gian (ngày) ủ b ệnh trong cây lúa (B) qua các ngày ch ủng b ệnh liên t ục Th ời gian rầy nâu truy ền bệnh liên t ục trung bình 1,9±1,8 ngày. Tuổi th ọ trung bình c ủa r ầy truy ền được b ệnh là 9,9±5,2 ngày. Rầy nâu c ần ph ải có m ột kho ảng th ời 10
- gian ngh ỉ (không truy ền b ệnh liên t ục) để nhân m ật s ố m ầm b ệnh v ới bi ến độ ng t ừ 1 – 13 ngày và trung bình là 4,2±2,6 ngày. Th ời gian truy ền b ệnh trong su ốt 18 ngày liên tục ch ủng b ệnh có trung bình là 3,1 ±0,6 ngày, bi ến độ ng t ừ 1 – 13 ngày (B ảng 4.4). Theo Ling (1972) cho r ằng tuổi th ọ trung bình c ủa rầy nâu truy ền b ệnh là 15,4 ngày và ng ắn h ơn đối v ới r ầy nâu không truy ền b ệnh (17,5 ngày). Ở rầy nâu mang virus RGSV có tuổi th ọ trung bình và kh ả n ăng sinh s ản th ấp h ơn so v ới rầy nâu không mang virus RGSV (Hirao et al., 1987, Ling 1977). T ỷ l ệ r ầy nâu truy ền được b ệnh cao nh ất ở ngày th ứ 15 v ới 18,3% và th ấp nh ất ở 18 ngày với 5,8% và trung bình là 11,4±3,6%, nh ưng kh ả n ăng truy ền được b ệnh ở t ừng cá th ể r ầy th ử nghi ệm là khác nhau (Hình 4.4). Bảng 4.4 Kh ả n ăng truy ền b ệnh c ủa r ầy nâu Th ời gian (ngày) Truy ền Th ời Tu ổi Truy ền b ệnh trong su ốt truy ền b ệnh liên tục gian ngh ỉ th ọ 18 ngày ch ủng b ệnh 1. Th ấp nh ất 1 1 2 1 2. Cao nh ất 11 13 18 13 3. Trung bình 1 1,9 ±1,8 4,2 ±2,6 9,9 ±5,2 3,1 ±0,6 Ghi chú: 1: Độ l ệch chu n % 20,0 18,3 15,8 15,0 15,0 14,2 14,2 13,3 13,3 13,3 12,5 10,8 10,0 10,0 10,0 9,2 7,5 7,5 7,5 6,7 Ngày 5,8 5,0 ch ủng S1 S2 S3 S4 S5 S6 S7 S8 S9 S10 S11 S12 S13 S14 S15 S16 S17 S18 bệnh Ghi chú: S1, S2, S18: S ố ngày ch ủng b ệnh liên t ục (t ừ ngày th ứ 1 đế n ngày th ứ 18). Hình 4.4 T ỷ l ệ (%) r ầy nâu truy ền virus RGSV ở các ngày ch ủng b ệnh liên t ục * Xác định kho ảng th ời gian c ần thi ết để r ầy nâu l ấy và truy ền được RGSV Th ời gian để r ầy nâu l ấy được virus RGSV t ối thi ểu là 30 phút, t ối thích 4 ngày (Hình 4.5A) và tri ệu ch ứng b ệnh th ể hi ện sau t ối thi ểu 2 tu ần được truy ền b ệnh (B ảng 4.5). K ết qu ả c ũng phù h ợp v ới các nghiên c ứu c ủa Hibino (1979, 1986 và 1989) th ời gian r ầy nâu chích hút đủ để gây được b ệnh là 30 phút đến 6 gi ờ; Lê C Nm Loan và ctv. 11
- (2009) thì c ần t ối thi ểu t ừ 90 phút đế n 3 gi ờ 30 phút và Ph ạm V ăn D ư và ctv. (2010) với tri ệu ch ứng b ệnh xu ất hi ện là 15 – 20 ngày sau khi được r ầy nâu bay đế n và chích hút. Bảng 4.5 Th ời gian th ể hi ện b ệnh Rầy nâu Nghi ệm Rầy nâu Nghi ệm lấy virus th ức truy ền virus th ức Tối Tối Trung Tối Tối Trung thi ểu thích bình 1 thi ểu thích bình 1 30 phút 18 20 19,0±1,4 15 phút 21 30 25,5±6,4 2 gi ờ 15 20 18,0±2,7 30 phút 20 24 22,0±1,3 4 gi ờ 20 30 24,8±4,1 2 gi ờ 17 25 21,3±2,7 8 gi ờ 22 25 24,3±1,5 4 gi ờ 18 30 25,1±4,8 2 ngày 20 25 21,9±2,3 8 gi ờ 22 26 23,3±2,3 4 ngày 21 30 25,9±3,1 24 gi ờ 15 30 23,2±4,8 Ghi chú: 1: Độ l ệch chu n Tỷ lệ (%) A Tỷ lệ (%) B 18 a 40 a BPH 30 Rầy nâu 12 OM 1490 OM 1490 b a 20 ab b 6 bc bc bc bc ab bc c b 10 bc b b c 0 30 2 hours 4 hours 8 hours 2 days 4 days Nghi ệm 0 minutes th ức 15 phút 30 phút 2 gi ờ 4 gi ờ 8 gi ờ 24 gi ờ Nghi ệm th ức Hình 4.5 T ỷ l ệ (%) l ấy (A) và truy ền (B) được virus RGSV c ủa r ầy nâu (BPH) ở nh ững th ời gian khác nhau Thời gian r ầy truy ền được virus tối thi ểu (th ấp nh ất) là 15 phút, tối thích (cao nh ất) 24 gi ờ (Hình 4.5B và B ảng 4.5). Kết qu ả này ch ứng t ỏ th ời gian truy ền b ệnh t ối thi ểu 15 phút s ớm h ơn so v ới nghiên c ứu c ủa Lê C Nm Loan và ctv. (2009) v ới 30 phút thì r ầy nâu m ới truy ền được b ệnh và t ỷ l ệ cây nhi ễm b ệnh cao nh ất khi r ầy nâu truy ền bệnh trong 150 phút. Tươ ng t ự, Hibino (1996), Cabunagan và Cabauatan (2006) cũng có báo cáo rầy nâu sau khi l ấy được virus t ừ cây b ệnh và ph ải hoàn t ất m ột kho ảng th ời gian c ần thi ết ủ virus trong c ơ th ể thì có kh ả n ăng truy ền được b ệnh t ừ vài phút đến 25 giờ, nh ưng t ối thi ểu t ừ 5 – 15 phút. 12
- * Xác định m ật s ố t ối h ảo c ủa r ầy nâu/cây lúa truy ền được RGSV ở điều ki ện nhà l ưới ĐHAG Tốc độ gia t ăng chi ều cao cây và sinh ch ồi lúa ch ịu ảnh h ưởng khi m ật s ố r ầy nâu mang virus càng cao (B ảng 4.6 và B ảng 4.7). Nguy ễn V ăn D ũng (2013) c ũng ghi nh ận cây lúa tu ổi càng l ớn khi b ị nhi ễm b ệnh lùn lúa c ỏ thì t ỷ l ệ gi ảm chi ều cao cây càng ít và ng ược l ại, đặ c bi ệt lúa ở 40 và 50 ngày tu ổi không còn ghi nh ận s ự gi ảm chi ều cao cây sau 30 ngày truy ền b ệnh. Điều này có ý ngh ĩa quan tr ọng khi r ầy nâu di trú mang mầm b ệnh t ấn công v ới m ật s ố càng cao thì s ẽ ảnh h ưởng đế n s ự sinh tr ưởng lúa. Bảng 4.6 Ảnh h ưởng c ủa m ật s ố rầy nâu truy ền được virus RGSV đến chi ều cao lúa Tỷ lệ (%) gi ảm chi ều cao lúa Nghi ệm th ức 15 NSKC 20 NSKC 25 NSKC 30 NSKC 1 con r ầy/cây lúa (T1) 42,46 a 30,52 b 16,31 c 18,78 c 2 con r ầy/cây lúa (T2) 43,20 a 30,73 ab 16,95 c 20,30 c 3 con r ầy/cây lúa (T3) 43,51 a 30,94 ab 17,60 c 21,81 c 4 con r ầy/cây lúa (T4) 44,24 a 33,12 ab 23,50 b 27,62 b 5 con r ầy/cây lúa (T5) 44,97 a 35,30 a 29,41 a 33,43 a Đối ch ứng (T6) 0,00 b 0,00 c 0,00 d 0,00 d Ý ngh ĩa CV(%) 7,8 10,6 21 13 Trong cùng m ột c ột, nh ững s ố có ch ữ theo sau gi ống nhau thì không khác bi ệt ý ngh ĩa th ống kê theo phép th ử Duncan. D ấu : Khác bi ệt có ý ngh ĩa ở m ức 1% và NSKC: Ngày sau khi ch ủng. Bảng 4.7 Ảnh h ưởng c ủa m ật s ố rầy nâu truy ền được virus RGSV đến t ỷ lệ (%) gi ảm số ch ồi lúa Tỷ lệ (%) gi ảm s ố ch ồi lúa Nghi ệm th ức 15 NSKC 20 NSKC 25 NSKC 30 NSKC 1 con r ầy/cây lúa (T1) 58,54 d 42,47 b 40,83 c 36,90 b 2 con r ầy/cây lúa (T2) 59,75 cd 43,08 b 42,98 bc 40,45 ab 3 con r ầy/cây lúa (T3) 60,96 bc 43,69 b 45,12 ab 44,00 a 4 con r ầy/cây lúa (T4) 62,03 ab 58,83 a 46,57 ab 43,62 ab 5 con r ầy/cây lúa (T5) 63,10 a 60,58 a 48,02 a 43,24 ab Đối ch ứng (T6) 0,00 e 0,00c 0,00 d 0,00 c Ý ngh ĩa CV(%) 12,6 6,5 7,1 12 Trong cùng m ột c ột, nh ững s ố có ch ữ theo sau gi ống nhau thì không khác bi ệt ý ngh ĩa th ống kê theo phép th ử Duncan. D ấu : Khác bi ệt có ý ngh ĩa ở m ức 1% và NSKC: Ngày sau khi ch ủng. 13
- Tỷ l ệ b ệnh t ăng d ần khi được ch ủng v ới m ật s ố r ầy nâu truy ền virus RGSV trong su ốt giai đoạn 15 – 30 NSKC (B ảng 4.8), c ụ th ể ở m ật s ố ch ủng 1 con r ầy/cây lúa có t ỷ l ệ b ệnh 2,5 – 22,5%, ch ủng 2 con r ầy/cây lúa với 7,13 – 29,38% và 12,5 – 48,75% khi ch ủng v ới m ật s ố 3, 4 và 5 con r ầy/cây lúa. Ảnh h ưởng c ủa m ật độ rầy đến tỷ lệ xu ất hi ện bệnh là r ất khác nhau, m ật độ rầy càng cao thì t ỷ lệ bệnh xu ất hi ện càng cao (H ồ Th ị Châu và ctv., 2012). Theo Lê C Nm Loan và ctv. (2009) cũng đã ghi nh ận khi ch ủng v ới m ật s ố 2 con r ầy/cây lúa thì t ỷ l ệ b ệnh dao độ ng t ừ 27,6 – 44,5%. Khi lây nhi ễm RGSV bằng qu ần th ể r ầy nâu (7 – 9 con r ầy/cây lúa) thì t ỷ l ệ b ệnh là 30,42% (H ồ V ăn Chi ến và ctv., 2012). Kết qu ả c ũng th ể hi ện tươ ng quan rất ch ặt gi ữa t ỷ lệ bệnh xu ất hi ện và mật s ố r ầy nâu ở các th ời điểm sau ch ủng b ệnh (Hình 4.6). Bảng 4.8 Ảnh h ưởng c ủa m ật s ố rầy nâu truy ền được virus RGSV đến t ỷ lệ bệnh Tỷ lệ bệnh (%) ở các th ời điểm quan sát Nghi ệm th ức 15 NSKC 20 NSKC 25 NSKC 30 NSKC 1 con r ầy/cây lúa (T1) 2,50 c 13,75 d 15,00 d 22,50 d 2 con r ầy/cây lúa (T2) 7,13 bc 22,00 c 25,63 c 29,38 c 3 con r ầy/cây lúa (T3) 12,50 ab 33,75 b 36,25 b 36,25 b 4 con r ầy/cây lúa (T4) 15,63 a 39,38 ab 41,25 b 41,25 b 5 con r ầy/cây lúa (T5) 20,00 a 45,00 a 48,75 a 48,75 a 6 Đối ch ứng (T6) 0,00 c 0,00 e 0,00 e 0,00 e Ý ngh ĩa CV(%) 15,5 17,7 13,8 14,5 Trong cùng m ột c ột, nh ững s ố có ch ữ theo sau gi ống nhau thì không khác bi ệt ý ngh ĩa th ống kê theo phép th ử Duncan. D ấu : Khác bi ệt có ý ngh ĩa ở m ức 1% và NSKC: Ngày sau khi ch ủng. 60 y = 6,37x + 16,315 R² = 0,99 40 y = 8,312x + 8,44 R² = 0,98 y = 7,988x + 6,812 R² = 0,98 20 y = 4,35x - 1,498 R² = 0,94 0 Mật số 0 1 2 3 4 5rầy/cây 6 lúa Hình 4.6 M ối t ươ ng quan gi ữa mật s ố r ầy nâu truy ền được virus RGSV đến t ỷ l ệ b ệnh 14
- Th ời gian th ể hi ện b ệnh t ối thi ểu 15 ngày, t ối đa 30 ngày khá phù h ợp v ới ghi nh ận c ủa Cabauatan (1983) cho r ằng tri ệu ch ứng th ể hi ện b ệnh trên gi ống TN1 t ừ 7 – 14 ngày sau ch ủng, cây b ệnh ít nh ảy ch ồi và ch ết t ừ 4 – 6 tu ần sau ch ủng. Theo Chen and Chiu (1989) c ũng báo cáo th ời gian trung bình th ể hi ện b ệnh t ừ 20 – 25 ngày sau khi ch ủng. Ngoài ra, có xu h ướng gi ảm d ần th ời gian th ể hi ện b ệnh với trung bình t ừ 18,39 – 21,81 ngày ở các nghi ệm th ức và t ỷ l ệ ngh ịch v ới m ật s ố con r ầy nâu khi được ch ủng t ăng d ần m ật s ố trên cây lúa (Hình 4.7). K ết qu ả ch ứng t ỏ th ời gian cây lúa th ể hi ện tri ệu ch ứng b ệnh càng ng ắn khi m ật s ố r ầy nâu truy ền được b ệnh lùn lúa c ỏ trên cây lúa càng cao. Nh ư vậy, trong điều ki ện d ịch b ệnh thì c ần ph ải qu ản lý r ầy nâu khi mật s ố t ừ 1 – 3 con r ầy/cây lúa với t ỷ l ệ gây b ệnh từ 12,5 – 13,75% ở giai đoạn d ưới 15 – 20 ngày tu ổi tốt h ơn mật s ố t ừ 4 – 5 con r ầy/cây lúa với t ỷ l ệ gây b ệnh từ 15,63 – 45%. 25 21,81 21,05 18,75 20 18,59 18,39 15 10 Nghi ệm T1 T2 T3 T4 T5 th ức Ghi chú: T1: 1 con r ầy/cây lúa T2: 2 con r ầy/ cây lúa T3: 3 con r ầy/ cây lúa T4: 4 con r ầy/ cây lúa & T5: 5 con r ầy/ cây lúa Hình 4.7 Th ời gian th ể hi ện b ệnh c ủa các m ật s ố rầy/cây lúa sau khi ch ủng b ệnh * Xác định kh ả n ăng truy ền được RGSV c ủa r ầy nâu khi l ấy virus ở giai đoạn ấu trùng tu ổi 1, 2, 3, 4 và tr ưởng thành trong nhà l ưới ĐHAG Chi ều cao cây lúa ch ịu ảnh h ưởng b ởi ấu trùng r ầy nâu tu ổi 1, 2 và 3 truy ền được virus cao h ơn rầy nâu tu ổi 4 và tr ưởng thành ở 25 – 30 ngày sau khi ch ủng, nh ưng không ảnh h ưởng đế n s ự sinh ch ồi lúa (B ảng 4.9 và 4.10). Ph ạm V ăn D ư và ctv. (2010) cũng xác đị nh tri ệu ch ứng b ệnh xu ất hi ện và ảnh h ưởng đế n sinh tr ưởng lúa k ể t ừ 15 – 20 ngày sau khi được r ầy nâu bay đế n và chích hút. 15
- Bảng 4.9 Ảnh h ưởng c ủa các ấu trùng r ầy nâu và r ầy nâu tr ưởng thành truy ền được RGSV đến chi ều cao lúa Chi ều cao (cm) lúa ở các th ời điểm quan sát Nghi ệm th ức 15 NSKC 20 NSKC 25 NSKC 30 NSKC Rầy nâu tu ổi 1 (NT1) 24,23 c 29,05 b 35,61 c 44,84 c Rầy nâu tu ổi 2 (NT2) 23,98 c 26,55 b 33,11 c 42,69 c Rầy nâu tu ổi 3 (NT3) 25,61 bc 31,05 ab 39,61 b 49,19 b Rầy nâu tu ổi 4 (NT4) 27,63 a 34,74 a 47,46 a 56,12 a Rầy nâu tr ưởng thành (NT5) 26,86 ab 34,14 a 48,54 a 57,65 a Ý ngh ĩa * CV(%) 14,8 19,9 15,7 15,3 Trong cùng m ột c ột, nh ững s ố có ch ữ theo sau gi ống nhau thì không khác bi ệt ý nghĩa th ống kê theo phép th ử Duncan. D ấu : Khác bi ệt có ý ngh ĩa ở mức 1%; *: Khác bi ệt có ý ngh ĩa ở mức 5% và NSKC: Ngày sau khi ch ủng. Bảng 4.10 Ảnh h ưởng c ủa các ấu trùng r ầy nâu và r ầy nâu tr ưởng thành truy ền được RGSV đến s ự sinh ch ồi lúa Số ch ồi lúa ở các th ời điểm quan sát Nghi ệm th ức 15 NSKC 20 NSKC 25 NSKC 30 NSKC Rầy nâu tu ổi 1 (NT1) 1,20 1,47 2,20 2,70 Rầy nâu tu ổi 2 (NT2) 1,05 1,38 1,75 2,50 Rầy nâu tu ổi 3 (NT3) 1,13 1,42 1,98 2,60 Rầy nâu tu ổi 4 (NT4) 1,15 1,43 2,30 2,80 Rầy nâu tr ưởng thành (NT5) 1,14 1,42 2,14 2,70 Ý ngh ĩa ns ns ns ns CV(%) 8,5 12,6 13,8 14,5 ns: không khác bi ệt có ý ngh ĩa th ống kê và NSKC: Ngày sau khi ch ủng. Ấu trùng r ầy nâu tu ổi 4 và tr ưởng thành cho kh ả n ăng truy ền b ệnh lùn lúa c ỏ trên cây lúa v ới t ỷ lệ b ệnh th ấp h ơn ấu trùng r ầy nâu tu ổi 1, 2 và 3 (Hình 4.8). Ngoài ra, tỷ l ệ nhi ễm virus RGSV ở ấu trùng r ầy nâu tu ổi 1, 2 và 3 t ừ 35,66 – 41,7% cao h ơn so với ấu trùng r ầy nâu tu ổi 4 (26,81%) và tr ưởng thành (21,14%) trong su ốt th ời gian t ừ 15 – 30 NSKC (Hình 4.9). Kết qu ả này ch ứng t ỏ r ầy non có kh ả n ăng mang và truy ền virus RGSV su ốt vòng đời và cao h ơn rầy tr ưởng thành, Chen (1984) c ũng ghi nh ận “R ầy non có kh ả n ăng truy ền b ệnh cao h ơn và có giai đoạn ủ virus ng ắn h ơn r ầy tr ưởng thành”; r ầy non và r ầy trưởng thành đều truy ền được b ệnh (Vi ện b ảo v ệ th ực v ật, 2012). Không có s ự chênh l ệch l ớn v ề th ời gian th ể hi ện b ệnh ch ịu ảnh h ưởng ấu trùng rầy nâu tu ổi 1, 2, 3, 4 và tr ưởng thành truy ền được b ệnh v ới t ối thi ểu 19 ngày, t ối đa 25 ngày và trung bình bi ến động t ừ 21 – 22 ngày sau khi ch ủng b ệnh. K ết qu ả c ũng t ươ ng đồng v ới Chen and Chiu (1989) đã xác định trung bình th ể hi ện b ệnh t ừ 20 – 25 ngày 16
- sau khi ch ủng và k ể t ừ 20 ngày ở ngoài đồng sau khi r ầy di trú mang m ầm b ệnh đế n chích hút và truy ền được b ệnh (Phạm V ăn D ư và ctv., 2010). 30 a a a 20 a b b NT1 NT2 c c nh nh (%) NT3 ệ b NT4 ệ c c l ỉ NT5 T 10 0 Ngày sau 15 ngày 20 ngày 25 ngày 30 ngày khi ch ủng Ghi chú: NT1: R ầy nâu tu ổi 1; NT2: R ầy nâu tu ổi 2; NT3: R ầy nâu tu ổi 3; NT4: R ầy nâu tu ổi 4; NT5: R ầy nâu tr ưởng thành Hình 4.8 Kh ả năng truy ền được RGSV c ủa ấu trùng r ầy nâu tu ổi 1, 2, 3, 4 và tr ưởng thành 50.00 a a 40.00 ab 30.00 ab m m virus ễ b 20.00 (%) nhi ệ l ỷ 10.00 T 0.00 Nghi ệm NT1 NT2 NT3 NT4 NT5 th ức Hình 4.9 Tỷ lệ (%) nhi ễm virus ở ấu trùng r ầy nâu tu ổi 1, 2, 3, 4 và tr ưởng thành 17
- * Ảnh h ưởng c ủa virus RGSV đế n các giai đoạn sinh tr ưởng (Mạ, Đẻ Nhánh – Làm Đòng và Tr ổ) lúa ở điều ki ện nhà l ưới ĐHAG Cây lúa tu ổi càng l ớn khi b ị nhi ễm b ệnh lùn lúa c ỏ thì t ỷ l ệ gi ảm sinh tr ưởng (chi ều cao và s ố ch ồi) càng ít và ng ược l ại trong su ốt 15 – 30 NSKC. Cụ th ể, ở giai đoạn M ạ (10 – 20 NSG) các nghi ệm th ức có chi ều cao cây và s ố ch ồi lúa gi ảm cao nh ất tươ ng ứng 6,24 – 47,88% và 7,42 – 62,81% so v ới đối ch ứng; giai đoạn Đẻ nhánh – Làm Đòng (30 – 40 NSG) với 2,12 – 10,01% và 1,44 – 22,69%; giai đoạn Tr ổ (50 – 60 NSG) v ới 0,3 – 11,05% và 1,04 – 3,52%. Kết qu ả cũng được ghi nh ận b ởi Hồ Th ị Châu và ctv. (2012) cho r ằng giai đoạn t ừ sau 40, 50 ngày tu ổi tr ở đi, cây lúa ít m ẫn c ảm v ới bệnh, không còn ghi nh ận s ự gi ảm chi ều cao cây và ít b ị thi ệt h ại h ơn. Theo nghiên c ứu Nguy ễn Nh ư C ường (2010) và Nguy ễn V ăn D ũng (2013) cũng đã ghi nh ận cây lúa tu ổi càng l ớn khi b ị nhi ễm b ệnh lùn lúa c ỏ thì t ỷ l ệ gi ảm chi ều cao cây càng ít và ng ược lại. Cây lúa càng non (giai đoạn M ạ) thì dễ m ẫn c ảm với virus RGSV và tỷ l ệ gi ảm năng su ất lúa cao h ơn so v ới giai đoạn Đẻ nhánh – Làm Đòng và Tr ổ. C ụ th ể, ở Lúa giai đoạn M ạ các nghi ệm th ức có tỷ l ệ bệnh t ừ 8 – 36% và n ăng su ất lúa gi ảm cao nh ất với 15,17 – 31,7% so v ới đối ch ứng. Giai đoạn Đẻ nhánh – Làm Đòng (30 – 40 NSG) với tỷ l ệ nhi ễm b ệnh 2 – 8% và năng su ất lúa gi ảm 4,24 – 15,85%. Ở giai đoạn Tr ổ (50 – 60 NSG) với t ỷ l ệ nhi ễm r ất th ấp 2 – 5,4% và n ăng su ất lúa gi ảm 1,11 – 4,59%. Theo Nguy ễn Nh ư C ường (2010), Hồ Th ị Châu và ctv. (2012) và Nguy ễn V ăn D ũng (2013) cho r ằng các giai đoạn sinh tr ưởng c ủa cây lúa đều có th ể bị nhi ễm b ệnh, m ức độ mẫn cảm gi ảm d ần khi cây lúa ở các độ tu ổi l ớn h ơn và khá an toàn v ới b ệnh khi b ị nhi ễm ở 40 ngày sau s ạ. Bộ môn B ệnh cây, Vi ện lúa ĐBSCL (2012) c ũng cho r ằng khi cây lúa bị nhi ễm b ệnh càng tr ể, t ỷ l ệ b ệnh càng th ấp do đó thi ệt h ại c ũng s ẽ gi ảm. Điều này có ý ngh ĩa quan tr ọng khi r ầy nâu di trú mang m ầm b ệnh t ấn công trên cây lúa ở giai đoạn còn non (d ưới 20 ngày tu ổi) s ẽ gây ảnh h ưởng nặng đến n ăng su ất lúa (Ph ạm V ăn D ư và ctv., 2010). * Xác định kh ả n ăng truy ền được b ệnh Lùn lúa c ỏ (RGSV) trên lúa của màu s ắc, gi ới tính và d ạng hình r ầy nâu Không có khác bi ệt về t ỷ l ệ (%) truy ền virus ch ịu ảnh h ưởng b ởi c ủa dạng hình (B ảng 4.11), màu s ắc (B ảng 4.12) và gi ới tính của r ầy nâu (B ảng 4.13). Kết qu ả c ũng phù h ợp v ới nghiên c ứu Ling (1970); Chen and Chiu (1989) cho r ằng, v ới r ầy nâu Nilaparvata lugens , t ỷ l ệ truy ền b ệnh không khác bi ệt rõ ràng gi ữa dạng hình c ủa rầy nâu (cánh dài và cánh ng ắn); màu s ắc rầy (màu nâu và màu đen đậm) và gi ới tính c ủa rầy nâu ( đự c và cái). 18
- Bảng 4.11 T ỷ l ệ (%) truy ền được virus RGSV b ởi d ạng hình r ầy màu nâu và đen đậm Tỷ lệ (%) truy ền được virus RGSV Nghi ệm th ức 15 NSKC 20 NSKC 25 NSKC 30 NSKC Rầy màu đen mang virus 6,41 a 20,30 a 29,25 a 32,67 a Rầy màu nâu mang virus 5,92 a 21,71 a 31,20 a 34,86 a Rầy màu đen không mang virus 0,00 b 0,00 b 0,00 b 0,00 b Rầy màu nâu không mang virus 0,00 b 0,00 b 0,00 b 0,00 b Ý ngh ĩa CV(%) 14,1 28,7 22,8 25,3 Trong cùng m ột c ột, nh ững s ố có ch ữ theo sau gi ống nhau thì không khác bi ệt ý ngh ĩa th ống kê theo phép th ử Duncan. D ấu : Khác bi ệt có ý ngh ĩa 1% và NSKC: Ngày sau khi ch ủng. Bảng 4.12 T ỷ l ệ (%) truy ền được virus RGSV b ởi gi ới tính r ầy đự c và rầy cái Tỷ lệ (%) truy ền được virus RGSV Nghi ệm th ức 15 NSKC 20 NSKC 25 NSKC 30 NSKC Rầy đự c mang virus 5,41 a 16,24 a 22,04 a 25,46 a Rầy cái mang virus 5,12 a 17,37 a 23,60 a 26,18 a Rầy đự c không mang virus 0,00 b 0,00 b 0,00 b 0,00 b Rầy cái không mang virus 0,00 b 0,00 b 0,00 b 0,00 b Ý ngh ĩa CV(%) 12,9 28,7 24,7 24,8 Trong cùng m ột c ột, nh ững s ố có ch ữ theo sau gi ống nhau thì không khác bi ệt ý ngh ĩa th ống kê theo phép th ử Duncan. D ấu : Khác bi ệt có ý ngh ĩa 1% và NSKC: Ngày sau khi ch ủng. Bảng 4.13 T ỷ l ệ (%) truy ền được virus RGSV trên cây lúa b ởi r ầy cánh dài và r ầy cánh ng ắn Tỷ lệ (%) truy ền được virus RGSV Nghi ệm th ức 15 NSKC 20 NSKC 25 NSKC 30 NSKC Rầy cánh dài mang virus 5,91 a 18,74 a 24,53 a 27,96 a Rầy cánh ng ắn mang virus 6,02 a 20,00 a 26,31 a 29,97 a Rầy cánh dài không mang virus 0,00 b 0,00 b 0,00 b 0,00 b Rầy cánh ng ắn không mang virus 0,00 b 0,00 b 0,00 b 0,00 b Ý ngh ĩa CV(%) 12,5 30,2 27,6 28,2 Trong cùng m ột c ột, nh ững s ố có ch ữ theo sau gi ống nhau thì không khác bi ệt ý ngh ĩa th ống kê theo phép th ử Duncan. D ấu : Khác bi ệt có ý ngh ĩa 1% và NSKC: Ngày sau khi ch ủng. 19
- Không có s ự chênh l ệch l ớn v ề th ời gian th ể hi ện b ệnh ch ịu ảnh h ưởng b ởi màu sắc, gi ới tính và d ạng hình c ủa r ầy nâu v ới trung bình bi ến độ ng t ừ 18 – 20 NSKC (B ảng 4.14). Theo Cabauatan (1983) thời gian l ấy virus đạ t 24 gi ờ s ẽ làm t ăng ph ần tr ăm r ầy nhi ễm virus và th ời gian ủ b ệnh t ừ 5 – 28 ngày (trung bình 10 – 11 ngày). K ết qu ả này c ũng t ươ ng đồng v ới ghi nh ận c ủa Ph ạm V ăn D ư và ctv. (2010) cho r ằng, cây lúa th ể hi ện tri ệu ch ứng b ệnh ngoài đồng k ể t ừ 20 ngày sau khi r ầy di trú mang m ầm bệnh đế n chích hút và truy ền được b ệnh. Bảng 4.14 Th ời gian th ể hi ện b ệnh sau khi ch ủng b ởi màu s ắc, gi ới tính và d ạng hình của r ầy nâu Màu s ắc r ầy Gi ới tính r ầy Dạng hình r ầy Giá tr ị Màu nâu Màu đen Rầy đự c Rầy cái Cánh dài Cánh ng ắn Trung bình 1 18,71±4,24 18,94±3,94 18,25±4,12 20,55±3,22 19,06±4,42 18,58±4,66 Th ấp nh ất 12 13 13 14 13 12 Cao nh ất 25 27 24 25 27 28 1: Độ l ệch chu n * Kh ả n ăng truy ền được virus RGSV c ủa cá th ể và t ập th ể r ầy nâu Có s ự khác bi ệt tỷ lệ truy ền được virus ở khi chủng b ệnh cá th ể (Z1) là 8,75 – 29,38% th ấp và khác bi ệt so v ới ch ủng tập th ể (Z2) là 33,53 – 65,16% trong su ốt 15 – 30 NSKC (Bảng 4.15). Kết qu ả khá t ươ ng đồng v ới nghiên c ứu c ủa H ồ V ăn Chi ến và ctv. (2012) đã báo cáo vi ệc lây nhi ễm b ằng qu ần th ể r ầy nâu (7 – 9 con r ầy/cây lúa) thì tỷ l ệ b ệnh lùn lúa c ỏ là 30,42%. K ết qu ả c ũng th ể hi ện tươ ng quan r ất ch ặt gi ữa t ỷ lệ bệnh xu ất hi ện và mật s ố r ầy nâu ở các th ời điểm sau ch ủng b ệnh (Hình 4.10). Theo Hồ Th ị Châu và ctv. (2012) t ỷ lệ bệnh xu ất hi ện không đồng đều nh ưng có xu th ế tỷ lệ thu ận v ới m ật độ rầy b ệnh. Bảng 4.15 Tỉ l ệ (%) truy ền được b ệnh khi ch ủng b ệnh cá th ể và t ập th ể r ầy nâu Tỷ lệ (%) truy ền được virus RGSV Nghi ệm th ức 15 NSKC 20 NSKC 25 NSKC 30 NSKC Ch ủng Cá th ể r ầy mang virus 8,75 b 23,75 b 25,63 b 29,38 b Ch ủng T ập th ể mang virus 33,53 a 60,13 a 62,66 a 65,16 a Ch ủng Cá th ể không mang virus 0,00 c 0,00 c 0,00 c 0,00 c Ch ủng T ập th ể không mang virus 0,00 c 0,00 c 0,00 c 0,00 c Ý ngh ĩa CV(%) 27,9 15,3 14,3 18,2 Trong cùng m ột c ột, nh ững s ố có ch ữ theo sau gi ống nhau thì không khác bi ệt ý ngh ĩa th ống kê theo phép th ử Duncan. D ấu : Khác bi ệt có ý ngh ĩa 1% và NSKC: Ngày sau khi ch ủng. 20
- Ngoài ra, có s ự chênh l ệch v ề trung bình th ời gian th ể hi ện b ệnh ch ịu ảnh h ưởng bởi ch ủng b ệnh cá th ể v ới 20 ngày và ch ủng b ệnh t ập th ể r ầy nâu v ới 16 ngày (B ảng 4.16). K ết qu ả ch ứng t ỏ khi m ật s ố r ầy nâu 9 con r ầy mang RGSV truy ền b ệnh trên cây lúa làm rút ng ắn th ời gian ủ b ệnh cao h ơn so v ới m ật s ố 01 r ầy nâu mang RGSV truy ền bệnh trên cây lúa. Ngoài ra, theo trích d ẫn t ừ Hồ Th ị Châu và ctv. (2012) cho r ằng th ời gian ủ bệnh trong cây lúa c ủa virus RGSV trung bình 10 – 20 ngày. Kết qu ả này c ũng tươ ng đồng v ới ghi nh ận c ủa Ph ạm V ăn D ư và ctv. (2010) cho r ằng, cây lúa th ể hi ện tri ệu ch ứng b ệnh ngoài đồng k ể t ừ 20 ngày sau khi r ầy di trú mang m ầm b ệnh đế n chích hút và truy ền được b ệnh. 80 Z2 Z2 60 Z2 y = 9,742x + 31,015 R² = 0,73 40 Z2 Z1 Z1 Z1 20 y = 6,377x + 5,935 Z1 R² = 0,83 0 0 1 2 3 4Ngày sau 5 15NSKC 25NSKC 20NSKC 30NSKC khi ch ủng Ghi chú: Z1: Ch ủng b ệnh cá th ể Z2: Ch ủng b ệnh t ập th ể Hình 4.10 M ối t ươ ng quan gi ữa ch ủng b ệnh cá th ể và t ập th ể rầy nâu truy ền được virus RGSV đế n t ỷ l ệ b ệnh Bảng 4.16 Th ời gian th ể hi ện b ệnh sau khi ch ủng b ệnh cá th ể và t ập th ể Giá tr ị Cá th ể Tập th ể Trung bình 1 20,39±2,11 16,11±2,43 Th ấp nh ất 18,07 13,13 Cao nh ất 22,5 18,62 1: Độ l ệch chu n 21
- 4.3 Thanh l ọc m ột s ố dòng/gi ống kháng RGSV ở điều ki ện nhà l ưới dùng cho lai tạo và s ản xu ất Nhóm gi ống nhi ễm do Vi ện, Tr ường tuy ển ch ọn (B ảng 4.17) gồm OM 6936, OM 1490, OM 2395, OM 10029, OM 8928, OM 3748, OM 5953, OM 7347 và VND 95-20, đặc bi ệt là gi ống OM 3748 cho t ỉ l ệ nhi ễm b ệnh cao nh ất v ới 95%. Bảng 4.17 T ỷ l ệ (%) nhi ễm b ệnh c ủa các gi ống lúa Vi ện, Tr ường Tỷ l ệ (%) b ệnh ở các ngày sau khi ch ủng (NSKC) Nghi ệm th ức 15 NSKC 20 NSKC 25 NSKC 30 NSKC 1. OM 6904 20,0 bcd 20,0 cde 20,0 d 20,0 d 2. OM 8923 45,0 abc 45,0 a-d 45,0 a-d 45,0 cd 3. OM 6922 5,0 abc 10,0 de 21,7 cd 21,7 d 4. OM 6936 70,0 a 70,0 ab 71,7 ab 71,7 abc 5. OM 4498 30,0 bcd 48,3 a-d 50,0 a-d 55,0 a-d 6. OM 1490 30,0 bcd 60,0 ab 65,0 abc 70,0 abc 7. OM 2517 5,0 abc 5,0 a-d 5,0 a-d 50,0 bcd 8. VND 95-20 0,0 cd 20,0 cde 80,0 a 90,0 ab 9. OM 4900 10,0 cd 45,0 a-d 45,0 a-d 45,0 cd 10. OM 6561 5,0 abc 15,0 cde 15,0 d 15,0 d 11. OM 6377 15,0 cd 20,0 cde 25,0 cd 35,0 cd 12. OM 2395 0,0 cd 0,0 de 30,0 bcd 75,0 abc 13. OM 10041 5,0 abc 15,0 cde 30,0 bcd 40,0 cd 14. OM 10029 35,0 a-d 65,0 ab 65,0 abc 70,0 abc 15. OM 10383 30,0 bcd 50,0 abc 50,0 a-d 55,0 a-d 16. OM 8928 40,0 abc 65,0 ab 70,0 ab 75,0 abc 17. OM 3748 40,0 abc 65,0 ab 75,0 a 95,0 a 18. OM 5953 25,0 bcd 40,0 bcd 45,0 a-d 75,0 abc 19. OM 7347 55,0 ab 80,0 a 85,0 a 90,0 ab Mức ý ngh ĩa CV (%) 20,4 18,2 22,1 18,3 Trong cùng m ột c ột, nh ững s ố có ch ữ theo sau gi ống nhau thì không khác bi ệt ý ngh ĩa th ống kê theo phép th ử Duncan. D ấu : Khác bi ệt có ý ngh ĩa ở m ức 1% và NSKC: Ngày sau khi ch ủng. Nhóm gi ống do nông dân tuy ển ch ọn (B ảng 4.18) gồm TC 2, TC 8, TC 9, NV 5 và đặc bi ệt NV 8 cho t ỉ l ệ nhi ễm b ệnh cao nh ất v ới 90%. Nhóm gi ống ch ống ch ịu g ồm OM 6904 (20%), OM 6922 (21,7%), OM 6561 (15%), TC 1 (25%), TC 3 (25%), NV 1 (30%) và đặc bi ệt gi ống TC 4 và NV 7 cùng ở t ỉ l ệ b ệnh th ấp nh ất v ới 10% . 22
- Bảng 4.18 Tỷ l ệ (%) nhi ễm b ệnh c ủa các nhóm gi ống lúa CM, TC và NV Tỷ l ệ (%) b ệnh ở các ngày sau khi ch ủng (NSKC) Nghi ệm th ức 15 NSKC 20 NSKC 25 NSKC 30NSKC 1. CM 7 35,0 b 35,0 c-f 35,0 cde 35,0 def 2. CM 8 25,0 bc 35,0 c-f 35,0 cde 35,0 def 3. CM 9 30,0 bc 30,0 def 30,0 cde 30,0 def 4. CM 11 35,0 b 35,0 c-f 35,0 cde 35,0 def 5. TC 1 10,0 bc 10,0 ef 10,0 e 25,0 ef 6. TC 2 75,0 a 75,0 ab 75,0 ab 75,0 abc 7. TC 3 25,0 bc 25,0 def 25,0 de 25,0 ef 8. TC 4 10,0 bc 10,0 ef 10,0 e 10,0 f 9. TC 8 80,0 a 80,0 a 80,0 ab 80,0 ab 10. TC 9 5,0 b 45,0 b-e 65,0 abc 65,0 a-d 11. TC 13 5,0 b 41,7 b-e 51,7 bcd 51,7 b-e 12. NV 1 5,0 b 15,0 ef 15,0 e 30,0 def 13. NV 2 0,0 bc 10,0 ef 10,0 e 35,0 def 14. NV 3 0,0 bc 33,3 c-f 38,3 cde 40,0 c-f 15. NV 4 0,0 bc 0,0 ef 11,7 e 40,0 c-f 16. NV 5 11,7 bc 51,7 a-d 51,7 bcd 61,7 a-e 17. NV6 10,0 bc 10,0 ef 35,0 cde 40,0 c-f 18. NV7 0,0 bc 5,0 b-e 10,0 e 10,0 f 19. NV 8 35,0 b 68,3 abc 90,0 a 90,0 a Mức ý ngh ĩa CV (%) 20,3 17,3 16,7 18,5 Trong cùng m ột c ột, nh ững s ố có ch ữ theo sau gi ống nhau thì không khác bi ệt ý ngh ĩa th ống kê theo phép th ử Duncan. D ấu : Khác bi ệt có ý ngh ĩa ở m ức 1%. Ch ươ ng 5: K ẾT LU ẬN VÀ ĐỀ XU ẤT 5.1 K ết lu ận Virus RGSV có t ỉ l ệ (%) hi ện di ện ph ổ bi ến h ơn virus Lùn xo ắn lá ( Rice Ragged Stunt Visus , RRSV) và RGSV ph ối h ợp v ới RRSV trên các m ẫu lúa chét ở 3 t ỉnh đại di ện ĐBSCL (Long An, An Giang và H ậu Giang). Kết qu ả t ươ ng t ự đố i v ới 2 loài cỏ dại gồm l ồng v ực và đuôi ph ụng được xem là ngu ồn l ưu t ồn và lan truy ền virus RGSV. Các ch ủng RGSV được thu th ập và phân tích di truy ền n ăm 2012 và 2018 t ại ĐBSCL đều ch ứng t ỏ có s ự đa d ạng (chia thành 4 nhóm nh ưng v ẫn cho th ấy cùng có chung ngu ồn g ốc) và m ối quan h ệ di truy ền ch ặt ch ẽ ( độ t ươ ng đồng cao t ừ 97,42% đến 98,98%) gi ữa các ch ủng RGSV được so sánh. Cây phát sinh ch ủng loài th ể hi ện các virus được phân l ập t ại vùng ĐBSCL có m ối quan h ệ g ần và g ộp m ột nhóm (có ch ỉ s ố boostrap 100% được l ặp l ại 1000 l ần). 23
- Thời gian ủ virus trung bình 4,9±1,6 ngày/rầy nâu, 18,8±0,8 ngày/cây lúa. T ỷ l ệ (%) cây lúa nhi ễm b ệnh th ể hi ện th ấp nh ất v ới 10,4% ở ngày th ứ 3 và cao nh ất vào ngày th ứ 15 v ới 45,6%. Th ời gian rầy nâu truy ền b ệnh liên t ục trung bình 1,9±1,8 ngày. Tuổi th ọ trung bình c ủa r ầy truy ền được b ệnh là 9,9±5,2 ngày. Th ời gian để r ầy nâu l ấy được virus RGSV t ối thi ểu là 30 phút, t ối thích 4 ngày và th ời gian rầy truy ền được virus này t ối thi ểu là 15 phút, t ối thích 24 gi ờ. Tốc độ gia t ăng chi ều cao cây và sinh ch ồi lúa ch ịu ảnh h ưởng khi m ật s ố r ầy nâu mang virus càng cao. Qu ản lý r ầy nâu khi mật s ố t ừ 1 – 3 con r ầy/cây lúa với t ỷ l ệ gây b ệnh từ 12,5 – 13,75% ở giai đoạn d ưới 15 – 20 ngày tu ổi tốt h ơn mật s ố t ừ 4 – 5 con r ầy/cây lúa với t ỷ l ệ gây b ệnh từ 15,63 – 48,75%. Chi ều cao cây lúa ch ịu ảnh h ưởng b ởi ấu trùng r ầy nâu tu ổi 1, 2 và 3 truy ền được virus cao h ơn rầy nâu tu ổi 4 và tr ưởng thành ở 25 – 30 ngày sau khi ch ủng, nh ưng không ảnh h ưởng đế n s ự sinh ch ồi lúa. R ầy non có kh ả n ăng mang và truy ền virus RGSV cao h ơn rầy tr ưởng thành. T ỷ l ệ (%) gi ảm chi ều cao cây và s ự sinh ch ồi lúa ch ịu ảnh h ưởng l ớn do nhi ễm RGSV ở các giai đoạn Mạ và Đẻ nhánh hơn giai đoạn Tr ổ. Cây lúa càng non (giai đoạn M ạ) thì dễ m ẫn c ảm với virus RGSV và t ỷ l ệ gi ảm n ăng su ất lúa cao h ơn so v ới giai đoạn Đẻ nhánh – Tr ổ. Không có khác bi ệt về t ỷ l ệ (%) truy ền và th ời gian ủ virus ch ịu ảnh h ưởng b ởi c ủa dạng hình, màu s ắc và gi ới tính của rầy nâu. Có s ự khác bi ệt về t ỷ l ệ truy ền được virus và th ời gian ủ virus khi ch ủng b ệnh cá th ể và t ập th ể rầy nâu. Nhóm gi ống nhi ễm do Vi ện, Tr ường tuy ển ch ọn g ồm OM 6936, OM 1490, OM 2395, OM 10029, OM 8928, OM 3748, OM 5953, OM 7347 và VND 95-20, đặc bi ệt là gi ống OM 3748 cho t ỉ l ệ nhi ễm b ệnh cao nh ất v ới 95%. Nhóm gi ống do nông dân tuy ển ch ọn g ồm TC 2, TC 8, TC 9, NV 5 và đặc bi ệt NV 8 cho t ỉ l ệ nhi ễm b ệnh cao nh ất v ới 90%. Nhóm gi ống ch ống ch ịu g ồm OM 6904 (20%), OM 6922 (21,7%), OM 6561 (15%), TC 1 (25%), TC 3 (25%), NV 1 (30%) và đặc bi ệt gi ống TC 4 và NV 7 cùng ở t ỉ l ệ b ệnh th ấp nh ất v ới 10%. 5.2 Đề xu ất Ti ếp t ục phân tích đặc điểm di truy ền và gi ải mã toàn b ộ trình t ự gen mã hóa cho các protein ở các m ẫu mang virus hi ện t ại, t ừ đó đánh giá s ự khác biệt h ơn ở quan hệ gi ữa r ầy nâu và b ệnh lùn lúa c ỏ so v ới các nghiên c ứu tr ước đây. Trong điều ki ện d ịch b ệnh c ần qu ản lý ch ặt l ứa tu ổi, m ật s ố rầy di trú trên ru ộng mang virus RGSV trên 10% và phòng ng ừa lúa nhi ễm b ệnh t ừ giai đoạn M ạ - Đẻ nhánh ( đặc bi ệt lúa d ưới 15 ngày tu ổi). Ti ếp t ục thanh l ọc m ột s ố dòng/gi ống kháng RGSV m ới ở điều ki ện nhà l ưới dùng cho lai t ạo và s ản xu ất. 24