Nghiên cứu quy hoạch quản lý chất thải rắn quy mô cấp huyện áp dụng cho huyện Thủy Nguyên - thành phố Hải Phòng đến năm 2025

pdf 198 trang Phương Linh 28/06/2025 210
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Nghiên cứu quy hoạch quản lý chất thải rắn quy mô cấp huyện áp dụng cho huyện Thủy Nguyên - thành phố Hải Phòng đến năm 2025", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfLuan an TS Pham Quoc Ka (sau PBK3-2014).pdf
  • pdf4. Thong tin dua len mang.pdf
  • pdfBan trich yeu LA.pdf
  • pdfTom tat LATS Pham Q Ka 3-2014.pdf

Nội dung tài liệu: Nghiên cứu quy hoạch quản lý chất thải rắn quy mô cấp huyện áp dụng cho huyện Thủy Nguyên - thành phố Hải Phòng đến năm 2025

  1. MỞ ĐẦ U 1. Tính c ấp thi ết c ủa đề tài Cùng v ới s ự phát tri ển c ủa đất n ước, b ộ m ặt nông thôn ngày càng kh ởi sắc, đời s ống ng ười dân không ng ừng được c ải thi ện. Nhu c ầu tiêu dùng, mua sắm hàng hóa c ủa ng ười dân ngày càng cao. Song song v ới nó là l ượng ch ất th ải ngày càng t ăng. Tại các làng quê, trong nh ững n ăm g ần đây đã phát sinh hàng ngàn t ấn ch ất th ải r ắn t ừ sinh ho ạt, công nghi ệp, nông nghi ệp, y t ế mà ch ưa được qu ản lý ch ặt ch ẽ. Các ch ất th ải không được qu ản lý mà được th ải b ỏ tùy ti ện, thi ếu ki ểm soát, làm cho môi tr ường vùng quê ngày càng gi ảm. Kh ắp các kênh m ươ ng, ao h ồ đều tràn ng ập rác th ải. Ngu ồn n ước m ặt ngày càng ô nhi ễm, th ậm chí có n ơi còn b ốc mùi hôi th ối, kéo theo là s ự ng ột ng ạt không khí làng quê. Vấn đề qu ản lý ch ất th ải r ắn nông thôn ngày càng tr ở nên b ức thi ết. Tri ển khai th ực hi ện Ngh ị định 59/2007/N Đ-CP ngày 09/4/2007 c ủa Th ủ tướng chính ph ủ v ề QLCTR, gi ải quy ết các v ấn đề b ức xúc do CTR gây ra, Th ủ t ướng Chính ph ủ đã ký quy ết định s ố 2149/2009/Q Đ-TTg ngày 17/12/2009 ban hành Chi ến l ược qu ốc gia v ề qu ản lý t ổng h ợp CTR. Cho đến nay, nhi ều t ỉnh thành trong c ả n ước đã ban hành quy ết định phê duy ệt quy ho ạch QLCTR, định h ướng cho công tác QLCTR, b ảo v ệ môi tr ường theo hướng phát tri ển b ền v ững. Ở c ấp huy ện, quy ho ạch qu ản lý CTR không ch ỉ nhằm định h ướng gi ải quy ết các v ấn đề c ấp bách v ề môi tr ường nông thôn, hạn ch ế phát sinh ch ất th ải, gi ảm thi ểu ô nhi ễm môi tr ường mà còn ng ăn ng ừa các tác động tiêu c ực đến kinh t ế - xã h ội góp ph ần phát tri ển b ền v ững các vùng nông thôn. Tuy nhiên, ở quy mô c ấp huy ện, vi ệc quy ho ạch QLCTR đang còn b ỏ ng ỏ, ch ưa được đi sâu nghiên c ứu và tri ển khai th ực hi ện. Vì v ậy, vi ệc xây d ựng các lu ận c ứ khoa h ọc ph ục v ụ quy ho ạch QLCTR c ấp huy ện là một trong nh ững yêu c ầu c ấp thi ết đối v ới công tác QLCTR, góp ph ần tháo gỡ nh ững khó kh ăn b ất c ập và b ị động trong vi ệc th ực thi Chi ến l ược Qu ốc gia về qu ản lý t ổng h ợp CTR. Xu ất phát t ừ nh ững yêu c ầu c ấp thi ết c ủa th ực ti ễn, đề tài “Nghiên c ứu xây dựng quy ho ạch qu ản lý ch ất th ải r ắn ở quy mô c ấp huy ện, áp d ụng cho huy ện Thu ỷ Nguyên thành ph ố H ải Phòng đến n ăm 2025” được l ựa ch ọn nghiên c ứu. 2. M ục tiêu nghiên c ứu - Nghiên c ứu l ập quy ho ạch qu ản lý CTR cho quy mô c ấp huy ện. Xác định Các c ơ s ở khoa h ọc, c ăn c ứ pháp lý và các điều ki ện c ụ th ể c ủa địa ph ươ ng để xây d ựng các tiêu chí quy ho ạch qu ản lý t ổng h ợp CTR quy mô c ấp huy ện. - Áp d ụng đề xu ất quy ho ạch qu ản lý CTR cho huy ện Th ủy Nguyên - tp Hải Phòng sát v ới điều ki ện th ực ti ễn c ủa Huy ện, có tính kh ả thi, góp ph ần th ực 1
  2. thi Chi ến l ược Qu ốc gia v ề qu ản lý t ổng h ợp CTR theo Quyết định 2149/2009/ QĐ-TTg ngày 17/12/2009 c ủa Th ủ t ướng Chính ph ủ trên địa bàn Huy ện. 3. Đối t ượng và ph ạm vi nghiên c ứu * Đối t ượng nghiên c ứu c ủa lu ận án: Các thành ph ần c ủa h ệ th ống QLCTR và các huy ện nông thôn Vi ệt Nam, cụ th ể là huy ện Thu ỷ Nguyên - thành ph ố H ải Phòng. * Ph ạm vi nghiên c ứu: Các lo ại CTR phát sinh trên địa bàn huy ện nông thôn Vi ệt Nam: CTR sinh ho ạt, CTR nông nghi ệp, CTR làng ngh ề, CTR công nghi ệp và CTR y t ế; có xem xét đến tính liên vùng trong QLCTR. 4. Ý ngh ĩa khoa h ọc và th ực ti ễn * Ý ngh ĩa khoa h ọc: Cung c ấp c ơ s ở lý lu ận, ph ươ ng pháp khoa h ọc, h ệ th ống các tiêu chí quy ho ạch QLCTR ở quy mô c ấp huy ện nông thôn Vi ệt Nam; thi ết l ập các tiêu chí cho t ừng b ước l ựa ch ọn các gi ải pháp quy ho ạch phù h ợp v ới điều ki ện th ực tế c ủa t ừng địa ph ươ ng. * Ý ngh ĩa th ực ti ễn: Áp d ụng các gi ải pháp qu ản lý t ổng h ợp bao g ồm các công c ụ qu ản lý, các gi ải pháp k ỹ thu ật then ch ốt để xây d ựng h ệ th ống các tiêu chí quy ho ạch QLCTR quy mô c ấp huy ện; xây d ựng quy ho ạch QLCTR phù h ợp v ới điều ki ện c ụ th ể c ủa huy ện Thu ỷ Nguyên - thành ph ố H ải Phòng. T ừ đó, có th ể áp dụng mô hình đề xu ất quy ho ạch QLCTR cho các huy ện nông thôn khác ở Vi ệt Nam. 5. Các k ết qu ả đạt được 1. Dựa vào các c ơ s ở lý lu ận v ề QLCTR và th ực ti ễn v ấn đến QLCTR ở c ấp huy ện ở n ước ta, lu ận án đã xây d ựng được các lu ận c ứ làm c ơ s ở cho vi ệc xây d ựng quy ho ạch QLCTR ở quy mô c ấp huy ện. 2. Đã nghiên c ứu c ơ s ở lý lu ận và thi ết l ập các tiêu chí cho t ừng b ước l ựa ch ọn các gi ải pháp quy ho ạch phù h ợp v ới điều ki ện th ực t ế c ủa t ừng địa ph ươ ng, t ừ vi ệc xác định m ục tiêu, quy mô, ph ạm vi quy ho ạch đến vi ệc lựa ch ọn địa điểm khu x ử lý, thu gom, v ận chuy ển, trung chuy ển và x ử lý CTR. Xây d ựng gi ải pháp ngu ồn l ực để th ực hi ện hi ệu qu ả vi ệc qu ản lý CTR theo mô hình quy ho ạch. 3. Từ các công ngh ệ x ử lý CTR sinh ho ạt đang được áp d ụng ph ổ bi ến trên th ế gi ới và Vi ệt Nam, Lu ận án đã đề xu ất công ngh ệ chôn l ấp h ợp v ệ sinh là ph ươ ng pháp phù h ợp nh ất cho các huy ện trong giai đoạn t ừ nay đến 2020. Các công ngh ệ x ử lý CTR hi ện đại h ơn nh ư thiêu đốt, s ản xu ất n ăng lượng t ừ rác c ũng c ần được quan tâm, nh ất là trong giai đoạn sau n ăm 2020.
  3. 4. Dựa vào các lu ận c ứ, các tiêu chí đã xây dựng, lu ận án đã v ận d ụng vào điều ki ện c ụ th ể c ủa huy ện Thu ỷ Nguyên thành ph ố H ải Phòng để xây dựng quy ho ạch qu ản lý CTR cho Huy ện đến n ăm 2025 có c ở s ở khoa h ọc và mang tính kh ả thi. Trên c ơ s ở phân tích, đánh giá, đã xác định được địa điểm quy ho ạch khu x ử lý CTR cho huy ện ở xã Gia Minh, b ố trí các điểm thu gom, tuy ến thu gom, v ận chuy ển phù h ợp v ới đặc điểm t ự nhiên và kinh t ế - xã h ội c ủa huy ện. 5. Lu ận án c ũng đã đánh giá, l ựa ch ọn các công ngh ệ x ử lý CTR phù h ợp v ới điều ki ện c ủa huy ện và đáp ứng được Chi ến l ươ c qu ốc gia qu ản lý t ổng hợp CTR đến 2025; đề xu ất m ột s ố gi ải pháp và chính sách KT-XH trong vi ệc quy ho ạch qu ản lý và x ử lý CTR cho huy ện Thu ỷ Nguyên, xác định lộ trình th ực hi ện h ợp lý. 6. Những đóng góp m ới 1. Hoàn thi ện c ơ s ở khoa h ọc quy ho ạch qu ản lý CTR ở quy mô c ấp huy ện trong điều ki ện th ực ti ễn ở Vi ệt Nam. + Làm rõ h ơn các c ăn c ứ pháp lý cho vi ệc l ập quy ho ạch QLCTR; + Xây d ựng các lu ận c ứ ph ục v ụ quy ho ạch QLCTR quy mô c ấp huy ện có tính ứng d ụng cao. + Đề xu ất quy trình và n ội dung c ơ b ản c ủa quy ho ạch QLCTR c ấp huy ện. 2. Đã đề xu ất gi ải pháp quy ho ạch QLCTR cho nhóm lãnh th ổ c ấp huy ện ở nông thôn Vi ệt Nam. 3. Áp d ụng mô hình gi ải pháp quy ho ạch QLCTR cho huy ện Thu ỷ Nguyên - tp Hải Phòng d ựa trên các c ơ s ở áp d ụng k ết qu ả nghiên c ứu c ủa Lu ận án 7. C ấu trúc lu ận án: Lu ận án g ồm 135 trang: Ngoài ph ần m ở đầu (3 trang), k ết lu ận (1 trang), ki ến ngh ị (1 trang) tài li ệu tham kh ảo (7 trang), các công trình liên quan đến lu ận án (1 trang), n ội dung chính c ủa lu ận án được trình bày trong 4 ch ươ ng: 1. T ổng quan (25 trang). 2. C ơ s ở lý lu ận và th ực ti ễn ph ục v ụ quy ho ạch qu ản lý CTR ở huy ện Thu ỷ Nguyên (26 trang). 3. Đề xu ất gi ải pháp quy ho ạch QLCTR quy mô c ấp huy ện (34 trang) 4. Xây d ựng quy ho ạch QLCTR huy ện Thu ỷ Nguyên đến năm 2025 (45 trang). 1. T ỔNG QUAN T ừ đối t ượng, m ục tiêu và nhi ệm v ụ nghiên c ứu c ủa đề tài, ph ần t ổng quan gi ới thi ệu các ki ến th ức c ơ b ản, các thông tin và s ố li ệu liên quan tr ực ti ếp đến n ội dung lu ận án. C ụ th ể là: 3
  4. 1. Gi ới thi ệu m ột s ố v ấn đề chung v ề QLCTR, trình bày m ột s ố khái ni ệm cơ b ản v ề QLCTR, ảnh h ưởng c ủa CTR đến môi tr ường và m ột s ố công ngh ệ xử lý CTR 2. Tình hình QLCTR ở m ột s ố n ước trên th ế gi ới: Tham kh ảo kinh nghi ệm QLCTR c ủa các n ước phát tri ển và đang phát tri ển trên th ế gi ới và trong khu v ực Đông Nam Á. 3. Th ực tr ạng qu ản lý và tình hình nghiên c ứu QLCTR ở n ước ta; t ừ khâu phát sinh, qu ản lý, x ử lý và nh ững v ấn đề còn v ướng m ắc c ần gi ải quy ết. 2. C Ơ S Ở LÝ LUẬN VÀ TH ỰC TI ỄN PH ỤC V Ụ QUY HO ẠCH QU ẢN LÝ CTR QUY MÔ C ẤP HUY ỆN 2.1. C ơ s ở lý lu ận v ề QLCTR: Đư a ra m ột s ố c ơ s ở v ề lý lu ận: cách ti ếp c ận qu ản lý t ổng h ợp CTR, m ục tiêu c ủa QLCTR và m ột s ố nguyên t ắc trong qu ản lý t ổng h ợp CTR, k ết h ợp các gi ải pháp chi ến l ược trong QLCTR, k ết h ợp các khía c ạnh liên quan và các bên liên quan và th ứ t ự ưu tiên trong QLCTR. 2.2. Các quy định pháp lu ật liên quan đến QLCTR 1. Ngh ị định s ố 59/2007/N Đ-CP ngày 09/4/2007 c ủa Chính ph ủ v ề QLCTR; 2. Chi ến l ược qu ốc gia v ề QLTH CTR đến n ăm 2025, t ầm nhìn đến n ăm 2050; 3. Các Tiêu chu ẩn, Quy chu ẩn xây d ựng Vi ệt Nam về m ột s ố v ấn đề liên quan đến quy ho ạch các bãi chôn CTR. 4. Thông t ư liên t ịch s ố 01/2001/TTLT-BKHCNMT-BXD h ướng d ẫn l ựa ch ọn địa điểm bãi chôn l ấp CTR của Vi ệt Nam 5. Định h ướng quy ho ạch t ổng th ể phát tri ển đô th ị Vi ệt Nam đến n ăm 2020 " đã được Th ủ t ướng Chính ph ủ phê duy ệt t ại Quy ết định s ố 10/1998/Q Đ-TTg ngày 23/01/1998 6. Quy ết định s ố 800/Q Đ-TTg ngày 04/6/2010 c ủa Th ủ t ướng Chính ph ủ phê duy ệt Ch ươ ng trình m ục tiêu Qu ốc gia xây d ựng nông thôn m ới giai đoạn 2010 - 2020 7. Thông t ư liên t ịch s ố 01/2001/TTLT-BKHCNMT-BXD ngày 18/01/2001 của liên B ộ KH-CN&MT và B ộ Xây d ựng về vi ệc h ướng d ẫn các qui định v ề bảo v ệ môi tr ường đối v ới vi ệc l ựa ch ọn địa điểm, xây d ựng và v ận hành bãi chôn l ấp ch ất th ải r ắn; 8. Thông t ư s ố 13/2007/TT-BXD h ướng d ẫn m ột s ố điều c ủa Ngh ị định 59/2007/N Đ-CP ngày 09/4/2007 c ủa Chính ph ủ v ề qu ản lý ch ất th ải r ắn 9. M ột s ố tiêu chu ẩn quy chu ẩn Vi ệt Nam liên quan đến vi ệc l ựa ch ọn, xây dựng bãi chôn l ấp CTR h ợp v ệ sinh:
  5. - Quy chu ẩn Xây d ựng Vi ệt Nam v ề Quy ho ạch xây d ựng QCXDVN 01: 2008/BXD. - TCXDVN 261:2001: Bãi chôn l ấp ch ất th ải r ắn - Tiêu chu ẩn thi ết k ế: - TCXDVN 320:2004: Bãi chôn l ấp ch ất th ải nguy h ại - Tiêu chu ẩn thi ết k ế: 10. M ột s ố v ăn b ản pháp lý liên quan khác: Lu ật Xây d ựng s ố16/2003IQH11 ngày 26/11/2003, Lu ật B ảo v ệ Môi tr ường theo Quy ết định s ố 52/2005 /QH11 ngày 29/11/2005; Ngh ị định s ố 59/2007/N Đ-CP ngày 9/4/2007 c ủa Chính ph ủ v ề QLCTR 2.3. Hi ện tr ạng qu ản lý ch ất th ải r ắn nông nghi ệp và nông thôn quy mô cấp huy ện ở Vi ệt Nam 2.3.1. Chất th ải r ắn sinh ho ạt Theo ước tính, l ượng CTR sinh ho ạt nông thôn phát sinh kho ảng 18,21 t ấn/ngày t ươ ng đươ ng v ới 6,6 tri ệu t ấn/n ăm. Tuy nhiên, vi ệc thu gom CTR t ại nông thôn ch ưa được coi tr ọng, nhi ều thôn, xã, ch ưa có các đơ n v ị chuyên trách trong vi ệc thu gom CTR nông thôn. M ột s ố địa ph ươ ng đã áp dụng các bi ện pháp thu gom rác th ải sinh ho ạt nh ưng v ới quy mô nh ỏ, ph ần lớn do h ợp tác xã t ự t ổ ch ức thu gom, ph ươ ng ti ện thu gom còn r ất thô s ơ v ới các xe c ải ti ến chuyên ch ở v ề n ơi t ập trung rác. M ặt khác, ho ạt động thu gom này không được di ễn ra th ường xuyên mà k ết h ợp v ới các đợt n ạo vét kênh mươ ng do xã phát động. Theo th ống kê có kho ảng 60% s ố thôn ho ặc xã t ổ ch ức thu d ọn định k ỳ, trên 40% thôn, xã đã hình thành các t ổ thu gom rác th ải tự qu ản. T ỷ l ệ thu gom CTR sinh ho ạt t ại khu v ực nông thôn m ới đạt kho ảng 40 - 55%, m ột s ố khu v ực ch ỉ đạt 20 - 25%. Do t ỷ l ệ thu gom ch ưa đáp ứng nhu c ầu, nên rác v ẫn tràn ng ập kh ắp n ơi công c ộng, ao, h ồ 2.3.2. Ch ất th ải r ắn nông nghi ệp CTR nông nghi ệp g ồm nhi ều ch ủng lo ại khác nhau, ph ần l ớn là các thành ph ần d ễ phân h ủy sinh h ọc nh ư phân gia súc, r ơm r ạ, ch ất th ải t ừ ch ăn nuôi m ột ph ần là các ch ất th ải khó phân h ủy và độc h ại. L ượng CTR nông nghi ệp phát sinh nh ư sau: Bảng 2.1 T ổng h ợp l ượng CTR nông nghi ệp phát sinh n ăm 2008, 2010 Ch ất th ải Đơ n v ị Kh ối l ượng Năm Bao bì thu ốc BVTV Tấn/n ăm 11.000 2008 Bao bì phân bón Tấn/n ăm 240.000 2008 Ch ất th ải r ắn ch ăn nuôi Tấn/n ăm 80.450.000 2008 Rơm r ạ Tấn/n ăm 76.000.000 2010 * Bao bì hóa ch ất b ảo v ệ th ực v ật, phân bón 5
  6. Nhu c ầu sử d ụng TBVTV: n ăm 2008 t ăng x ấp x ỉ 110.000 t ấn, th ải ra môi tr ường vào kho ảng 11.000 t ấn bao bì các lo ại. Phân bón vô c ơ các lo ại được s ử d ụng 2,4 tri ệu t ấn/n ăm; lượng bao bì th ải ra môi tr ường m ỗi n ăm kho ảng 240.000 t ấn bao bì các lo ại. * Ph ụ ph ẩm nông nghi ệp: R ơm r ạ, tr ấu hàng n ăm l ượng r ơm r ạ th ải ra lên t ới 76 tri ệu t ấn. * Ch ất th ải r ắn ch ăn nuôi: được x ử lý b ằng các hình th ức: h ầm Biogas, vận d ụng nuôi th ủy s ản, làm phân ủ bón ru ộng bán cho các hộ gia đình. Có kho ảng 19% ch ất th ải ch ăn nuôi không được x ử lý mà th ải tr ực ti ếp ra môi tr ường xung quanh. 2.2.3. Ch ất th ải r ắn làng ngh ề: Vi ệc phân lo ại và thu gom CTR phát sinh ở các làng ngh ề h ầu h ết ch ưa được tri ển khai tri ệt để. Ở nhi ều làng ngh ề, x ỉ th ải tr ực ti ếp ra môi tr ường gây ô nhi ễm môi tr ường không khí, đất n ước tác động x ấu đến c ảnh quan. Mặc dù, công tác thu gom v ận chuy ển CTR làng ngh ề ngày càng được chính quy ền các địa ph ươ ng quan tâm nh ưng d ường nh ư v ẫn không th ể đáp ứng được v ới yêu c ầu b ởi nh ững v ướng m ắc r ất th ực t ế. V ẫn còn r ất nhi ều làng ngh ề x ả th ải tr ực ti ếp ra môi tr ường gây ô nhi ễm không khí, đất, n ước, tác động x ấu đến c ảnh quan. 2.3. Hi ện tr ạng qu ản lý ch ất th ải r ắn công nghi ệp CTRCN chi ếm 13% đến 20% t ổng l ượng ch ất th ải, trong đó CTRNH ≈ 18%. CTRCN tập trung ch ủ y ếu t ại các KCN và ở mi ền Nam (hơn 70% ). 2.3.2.2. Tình hình phát sinh ch ất th ải r ắn công nghi ệp Tính đến h ết n ăm 2010, toàn qu ốc có 260 KCN được thành l ập v ới t ổng di ện tích 71.300ha. Tổng l ượng ch ất th ải phát sinh t ại Vi ệt Nam n ăm 2010 là trên 31,5 tri ệu t ấn, trong đó ch ất th ải công nghi ệp là 5,5 tri ệu t ấn và CTNH là 0,86 tri ệu t ấn. D ự báo, t ổng l ượng CTR phát sinh n ăm 2015 s ẽ kho ảng 43.6 tri ệu t ấn (1,55 tri ệu t ấn CTNH); d ự báo lên đến 67,6 tri ệu t ấn n ăm 2020 (2,8 triệu t ấn CTNH); và kho ảng 91 tri ệu t ấn n ăm 2025 (27,8 tri ệu t ấn CTRCN). Do l ượng phát sinh CTRCN ngày càng gia t ăng, n ếu không có các bi ện pháp qu ản lý phù h ợp s ẽ d ẫn đến nguy c ơ gây ô nhi ễm môi tr ường nghiêm tr ọng bắt ngu ồn t ừ các ho ạt động không ki ểm soát nh ư v ận chuy ển trái phép ho ặc xử lý không an toàn v ề môi tr ường. 2.3.2.3. X ử lý và tái ch ế ch ất th ải công nghi ệp Đối v ới CTR t ừ KCN và khu ch ế xu ất: ph ần l ớn được phân lo ại, làm s ạch ch ế bi ến thành nguyên li ệu cho s ản xu ất tái ch ế. M ột s ố hình th ức khác là ch ế bi ến CTR hữu cơ thành phân bón vi sinh, s ản xu ất nhiên li ệu và đốt phát điện.
  7. CTNH th ậm chí c ũng được doanh nghi ệp tái ch ế nh ằm t ận d ụng t ối đa các nguyên li ệu có trong CTR: ch ất th ải điện t ử được bóc tách thành các nguyên li ệu nh ựa, thu h ồi kim lo ại, các chi ti ết điện t ử (dây d ẫn kim lo ại, chíp điện t ử ). N ăng l ực x ử lý CTRCN nguy h ại cho tp Hà N ội hi ện kho ảng 20 tấn/ngày v ới các lo ại hình công ngh ệ x ử lý khác nhau. 2.4. Ph ươ ng pháp nghiên c ứu - Ph ương pháp phân tích h ệ th ống: - Ph ươ ng pháp điều tra, kh ảo sát th ực địa và ph ỏng v ấn - Ph ươ ng pháp phân tích, t ổng h ợp có k ế th ừa - Ph ương pháp đánh giá môi tr ường - Ph ươ ng pháp d ự báo theo mô hình I-O (input - output environment) - Ph ương pháp l ập b ản đồ - Ph ươ ng pháp chuyên gia - Ph ươ ng pháp th ực ch ứng ứng d ụng 3. ĐỀ XU ẤT GI ẢI PHÁP QUY HO ẠCH QU ẢN LÝ CH ẤT TH ẢI R ẮN QUY MÔ C ẤP HUY ỆN 3.1. Quan điểm và m ục tiêu quy ho ạch qu ản lý ch ất th ải r ắn: 3.1.1. Quan điểm - Qu ản lý t ổng h ợp CTR là m ột trong nh ững ưu tiên c ủa công tác BVMT, góp ph ần ki ểm soát ô nhi ễm, h ướng t ới phát tri ển đô th ị b ền v ững. - QLCTR ph ải l ấy phòng ng ừa, gi ảm thi ểu phát sinh và phân lo ại ch ất th ải t ại ngu ồn là nhi ệm v ụ ưu tiên hàng đầu, t ăng c ường tái s ử d ụng, tái ch ế để gi ảm kh ối l ượng ch ất th ải ph ải chôn l ấp. - Qu ản lý t ổng h ợp CTR là trách nhi ệm chung c ủa toàn xã h ội, trong đó Nhà n ước có vai trò ch ủ đạo, đẩy m ạnh xã h ội hóa, huy động t ối đa m ọi ngu ồn l ực và t ăng c ường đầu t ư cho công tác QLCTR. - Qu ản lý CTR không khép kín theo địa gi ới hành chính, đảm b ảo s ự t ối ưu v ề kinh t ế, k ỹ thu ật, s ự an toàn v ề xã h ội và môi tr ường và ph ải g ắn v ới quy ho ạch t ổng th ể phát tri ển kinh t ế - xã h ội c ủa huy ện. - Qu ản lý CTR ph ải tuân th ủ theo nguyên t ắc “ng ười phát th ải CTR ph ải tr ả ti ền”. 3.1.2. M ục tiêu - Xây d ựng được các ph ươ ng th ức phân lo ại CTR t ại ngu ồn và xác định lộ trình tri ển khai th ực hi ện phân lo ại CTR t ại ngu ồn cho m ỗi lo ại hình ch ất th ải, đảm b ảo phù h ợp v ới điều ki ện kinh t ế - xã h ội c ủa địa ph ươ ng. 7
  8. - Quy ho ạch h ệ th ống thu gom, v ận chuy ển CTR cho các th ị tr ấn, th ị t ứ, KCN, làng ngh ề và điểm dân c ư nông thôn, trong đó xác định được các ph ươ ng th ức thu gom và v ị trí các tr ạm trung chuy ển CTR liên thôn liên xã. - Phân b ố h ợp lý các khu x ử lý CTR trên địa bàn huy ện, đảm b ảo ph ục v ụ các th ị tr ấn, th ị t ứ, KCN, làng ngh ề và các điểm dân c ư nông thôn. Đồng th ời lựa ch ọn công ngh ệ thích h ợp để x ử lý, tái ch ế các lo ại CTR thông th ường, CTRNH nh ằm đảm b ảo x ử lý tri ệt để CTR, h ạn ch ế chôn l ấp, đảm b ảo v ệ sinh môi tr ường; - Đề xu ất h ệ th ống qu ản lý, c ơ ch ế chính sách nh ằm đẩy m ạnh hi ệu qu ả qu ản lý nhà nước, nâng cao ch ất l ượng thu gom, v ận chuy ển và x ử lý CTR của huy ện. - Đề xu ất k ế ho ạch, l ộ trình và xác định ngu ồn l ực th ực hi ện quy ho ạch QLCTR huy ện đến n ăm 2025 nh ằm đạt được nh ững m ục tiêu BVMT c ủa tỉnh/thành ph ố. 3.2 . Các nguyên t ắc đối v ới quy ho ạch qu ản lý CTR 3.2.1. Các nguyên t ắc c ơ b ản đố i v ới quy ho ạch qu ản lý CTR 1. C ần thi ết có cái nhìn đến t ươ ng lai xa (dài h ạn). 2. Ph ải b ảo đảm t ất c ả các chi phí ph ải tr ả đã được ph ản ánh h ết trong từng ph ươ ng án. 3. Các bi ện pháp ki ểm soát các v ấn đề môi tr ường ph ải được tính đến t ừ đầu, tránh nguy c ơ th ất b ại c ủa quy ho ạch. 4. C ần ph ải tính đến th ị tr ường c ủa các s ản ph ẩm tái ch ế có th ể bi ến đổi rất nhanh, v ấn đề đặt ra là th ị tr ường c ủa các s ản ph ẩm tái ch ế ở m ột địa ph ươ ng có th ể lên cao và xu ống th ấp, tuy nhiên điều quan tr ọng là nó có th ể tồn t ại mà không b ị phá s ản gi ữa ch ừng hay không. 5. Ph ải chú ý đến vi ệc cho phép s ử d ụng các thi ết b ị tái ch ế và n ơi đặt chúng, nh ững thi ết b ị nào ph ải thay đổi để đáp ứng được nhu c ầu gi ảm thi ểu ch ất th ải. 6. Ph ải để ý đến các yêu c ầu nghiêm ng ặt c ủa địa ph ươ ng trong các l ĩnh vực mua s ắm trang thi ết b ị, b ảo v ệ môi tr ường nh ằm vào kh ả n ăng ti ết ki ệm. 3.2.2. Các khía c ạnh chi ến l ược c ủa vi ệc quy ho ạch qu ản lý ch ất th ải r ắn - Các khía c ạnh thu ộc chính tr ị - Các khía cạnh t ổ ch ức - Các khía c ạnh xã h ội - Các khía c ạnh v ề tài chính - Các khía c ạnh v ề kinh t ế - Các khía c ạnh k ỹ thu ật
  9. 3.2.3. Các khía c ạnh quy ho ạch và qu ản lý ch ất th ải r ắn. - Quy ho ạch chi ến l ược - Khung qui định, lu ật l ệ - S ự tham gia c ủa c ộng đồng - Qu ản lý tài chính (thu h ồi v ốn, c ấp ngân sách, ki ểm toán ) - S ắp x ếp, t ổ ch ức các đơ n v ị tham gia (k ể c ả các t ổ ch ức t ư nhân) - Ð ịa điểm x ử lý và th ải b ỏ CTR 3.3. Đề xu ất quy trình và n ội dung c ơ b ản c ủa quy ho ạch QLCTR c ấp huy ện 3.3.1. Quy trình quy ho ạch qu ản lý ch ất th ải r ắn c ấp huy ện 1 . T ổ ch ức công tác l ập 8 . Chu ẩn b ị h ồ s ơ và trình quy ho ạch phê duy ệt 2. Kh ảo sát, phân tích hi ện 7. Xây d ựng k ế ho ạch tr ạng. D ự báo ch ất th ải r ắn ngu ồn l ực và l ộ trình th ực hi ện quy ho ạch phát sinh 3. Thi ết l ập khung quy 6 . Xác định và đánh giá ho ạch các ph ươ ng án công ngh ệ xử lý CTR 4. Xây d ựng gi ải pháp thu gom, v ận chuy ển, trung 5 . Xem xét, l ựa ch ọn địa điểm chuy ển CTR khu x ử lý CTR Hình 3.1. Quy trình l ập quy ho ạch QLCTR 3.3.2. N ội dung quy ho ạch 3.2.2.1. T ổ ch ức công tác l ập k ế ho ạch: a) Thành l ập Đoàn nghiên c ứu bao g ồm các chuyên gia v ề quy ho ạch môi tr ường, quy ho ạch đô th ị - nông thôn, chuyên gia x ử lý CTR, đại di ện c ơ quan ch ức n ăng địa ph ươ ng để th ực hi ện quy ho ạch QLCTR cho địa ph ươ ng. b) Xác l ập c ơ ch ế điều ph ối đề án, trách nhi ệm c ủa các thành viên. c) Xác định các yêu c ầu đối v ới quy ho ạch QLCTR. d) Xác định nhu c ầu thông tin c ần thi ết cho quy ho ạch QLCTR. e) Xây d ựng k ế ho ạch chi ti ết nghiên c ứu quy ho ạch QLCTR cho địa ph ươ ng. 3.3.2.2. Kh ảo sát, phân tích hi ện tr ạng, d ự báo ch ất th ải r ắn phát sinh - Xác định thành ph ần, kh ối l ượng CTR. 9
  10. - Đánh giá th ực tr ạng v ề ho ạt động c ủa h ệ th ống QLCTR c ủa huy ện. - D ự báo các nhu c ầu v ề n ăng l ực trong t ươ ng lai, - Phân tích và xác định các v ấn đề: * M ột s ố công th ức tính toán d ự báo: 1. D ự báo gia t ăng dân s ố: t Pt = P 0 * (1+ r) Trong đó: P t: Dân s ố t ại th ời điểm t P0: Dân s ố t ại th ời điểm ban đầu (g ốc) r: T ỷ l ệ t ăng dân s ố trung bình c ủa giai đoạn (cả t ỷ l ệ t ăng c ơ h ọc) t: S ố n ăm d ự báo 2. D ự báo l ượng CTR phát sinh: - D ự báo CTRSH: MSH(t) = P (t) * tiêu chu ẩn th ải CTRSH/ng ười(t) * k n - D ự báo CTRCN: M CN(t) = MCN(0) * (1+i) n [ −( + )n ] = = × 1 1 i M gCN )( ∑M tCN )( MCN )0( =ot []1− ()1+ i Trong đó: MCN(t) : Kh ối l ượng CTRCN n ăm t MCN(g) : T ổng kh ối l ượng CTRCN trong giai đoạn g k :T ỷ l ệ thu gom i : T ốc độ phát tri ển công nghi ệp trung bình giai đoạn g n : S ố n ăm d ự báo - D ự báo ch ất th ải y t ế n ăm: n MYT(t) = G (t) * T * (1+i) Trong đó: MYT(t) : Kh ối l ượng ch ất th ải r ắn y t ế n ăm t G(t) : S ố gi ường b ệnh n ăm t T : M ức phát sinh ch ất th ải/gi ường b ệnh J : T ỷ l ệ gia t ăng phát sinh ch ất th ải/gi ường b ệnh 3.3.2.3. Thi ết l ập khung quy ho ạch - L ựa ch ọn ph ạm vi và giai đoạn quy ho ạch. - L ựa ch ọn lo ại CTR c ần gi ải quy ết trong quy ho ạch. - Xác định ch ất l ượng và ph ạm vi đáp ứng các d ịch v ụ QLCTR c ủa huy ện. - Đặt ra các m ục tiêu và ch ỉ tiêu cho quy ho ạch. 3.3.2.4. Xác định và l ựa ch ọn địa điểm quy ho ạch khu x ử lý CTR Nhi ệm v ụ quan tr ọng nh ất c ủa b ước này là xây d ựng b ộ tiêu chí đánh giá lựa ch ọn địa điểm phù h ợp nh ất.
  11. 3.3.2.5. Xây d ựng các gi ải pháp quy ho ạch thu gom, v ận chuy ển, trung chuy ển CTR: - L ưu ch ứa CTR. - Thu gom ban đầu - Thu gom th ứ c ấp - Quét d ọn đường ph ố và các d ịch v ụ làm s ạch liên quan - Thi ết l ập các tr ạm trung chuy ển để t ối ưu hoá công tácv ận chuy ển CTR - Chi phí đầu t ư có hi ệu qu ả. 3.3.2.6. Xác định và đánh giá các ph ươ ng án công ngh ệ x ử lý CTR: - Xác định gi ải pháp thu h ồi các v ật li ệu t ừ CTR. - Phân tích l ựa ch ọn ph ươ ng án k ỹ thu ật công ngh ệ quy ho ạch các khu XL CTR - Ph ươ ng án ph ục h ồi sau khi ng ừng ho ạt động. 3.3.2.7. Xây d ựng ngu ồn l ực và l ộ trình th ực hi ện: - Phát tri ển m ột k ế ho ạch tài chính và ngu ồn nhân l ực c ần thi ết. - Xây dựng k ế ho ạch ti ến hành các ho ạt động đặc thù để th ực hi ện QLCTR - Xây d ựng l ộ trình th ực hi ện quy ho ạch. 3.4. Các gi ải pháp qu ản lý và k ỹ thu ật trong x ử lý CTR c ấp huy ện 3.4.1. L ựa ch ọn địa điểm khu x ử lý CTR 3.4.1.1. Các yêu c ầu trong l ựa ch ọn đị a điểm khu x ử lý ch ất th ải r ắn * Các yêu c ầu chung 1. Đáp ứng yêu c ầu x ử lý CTR v ề kh ối l ượng, thành ph ần, tính ch ất và th ời gian. 2. Địa điểm khu x ử lý CTR ph ải phù h ợp v ới quy ho ạch đô th ị 3. V ị trí và thi ết k ế khu x ử lý CTR ph ải th ỏa mãn các quy định c ủa pháp lu ật * Các yêu c ầu c ụ th ể 1. Các yêu c ầu v ề môi tr ường và điều ki ện t ự nhiên - Yêu c ầu b ảo v ệ đất ng ập n ước - Yêu c ầu tránh vùng l ũ l ụt - Yêu c ầu b ảo v ệ n ước m ặt - Yêu c ầu b ảo v ệ n ước ng ầm - Yêu c ầu tránh vùng có kh ả n ăng x ảy ra động đất, vùng karst và có vết đứt gãy. - Yêu c ầu b ảo v ệ các loài động th ực v ật quý hi ếm - Yêu c ầu b ảo v ệ môi tr ường không khí và gi ảm thi ểu ti ếng ồn 2. Các yêu c ầu v ề gi ảm thi ểu tác độ ng t ới các công trình nh ạy cảm - Yêu c ầu v ề kho ảng cách t ới sân bay nh ằm đảm b ảo an toàn hàng không. 11
  12. - Yêu c ầu v ề kho ảng cách t ới các công trình di tích v ăn hóa-lịch s ử. - Yêu c ầu v ề kho ảng cách t ới các khu kh ảo c ổ 3.4.1.2. Các ph ươ ng pháp l ựa ch ọn địa điểm khu x ử lý CTR - Ph ươ ng pháp tr ực giác - Ph ươ ng pháp lo ại tr ừ d ần - Ph ươ ng pháp định l ượng - Ph ươ ng pháp k ết h ợp các tiêu chí 3.4.1.3. Các tiêu chí l ựa ch ọn địa điểm khu x ử lý CTR: Gồm 4 nhóm tiêu chí :. * Nhóm tiêu chí v ề môi tr ường v ật lý: 7 tiêu chí c ần được xem xét: 1. Phù h ợp v ề địa hình 2. Phù h ợp v ề đặc điểm th ổ nh ưỡng 3. Phù h ợp v ề đặc điểm khí h ậu 4. Phù h ợp v ề thuỷ v ăn 5. Phù h ợp v ề địa ch ất thu ỷ v ăn 6. Phù h ợp v ề địa ch ất công trình 7. Không ảnh h ưởng đến các m ỏ khoáng s ản có giá tr ị kinh t ế l ớn * Nhóm tiêu chí v ề môi tr ường sinh h ọc: Có 3 tiêu chí 8. Nằm ngoài vùng sinh thái nh ạy c ảm, nh ất là các khu b ảo t ồn thiên nhiên. 9. Nằm xa các khu v ực có ngu ồn l ợi thu ỷ s ản l ớn 10. Không n ằm trong khu v ực có ngu ồn phát sinh d ịch b ệnh truy ền nhi ễm * Nhóm tiêu chí v ề xã h ội: gồm có 4 tiêu chí 11. Xa khu dân c ư t ập trung 12. Phù h ợp v ới quy ho ạch s ử d ụng đất 13. Xa các di tích l ịch s ử, công trình v ăn hoá, ngu ồn c ấp n ước l ớn 14. Được s ự đồng thu ận c ủa nhân dân địa ph ươ ng * Nhóm tiêu chí v ề kinh t ế: 6 tiêu chí 15. Phù h ợp v ới hi ện tr ạng và kh ả n ăng t ăng tr ưởng kinh t ế c ủa địa ph ươ ng 16. Giá đất và chi phí gi ải phóng m ặt b ằng không quá cao 17. Không ảnh h ưởng x ấu t ới c ơ s ở h ạ t ầng trong khu v ực 18. Kho ảng cách v ận chuy ển CTR không quá xa 19. Có kh ả n ăng m ở r ộng khu x ử lý CTR 20. Có tính liên vùng (khu x ử lý CTR có th ể s ử d ụng cho khu v ực liền k ề) * Tầm quan tr ọng c ủa các nhóm tiêu chí - Nhóm tiêu chí v ề môi tr ường v ật lý: có t ầm quan tr ọng ≥50%). - Nhóm tiêu chí v ề đa d ạng sinh h ọc: có t ầm quan tr ọng th ấp = 10%.
  13. - Nhóm tiêu chí v ề xã h ội: có t ầm quan tr ọng = 35%. - Nhóm tiêu chí v ề kinh t ế: có t ầm quan tr ọng = 20%. 3.4.1.4. Ph ươ ng pháp đánh giá s ự phù h ợp c ủa địa điểm khu x ử lý CTR - Rất phù h ợp : > 8,5 điểm - Phù h ợp: > 7-8,5 điểm - Có th ể ch ấp nh ận: ≥ 5-7 điểm - Không ch ấp nh ận: 85% t ổng s ố điểm t ối đa (>850 điểm so v ới t ối đa 1000 điểm) và không có tiêu chí nào trong s ố 20 tiêu chí b ị điểm <5. Đây là địa điểm rất phù h ợp để xây d ựng khu XLCTR (b ằng ph ươ ng pháp chôn l ấp h ợp v ệ sinh). - Lo ại B: là địa điểm có t ổng s ố điểm đánh giá t ừ 70 - 85% t ổng s ố điểm tối đa (≥700 - 850 điểm) và không có quá 1 tiêu chí b ị điểm <5. Đây là điểm có nhi ều thu ận l ợi để làm khu x ử lý CTR. - Lo ại C: là địa điểm có t ổng s ố điểm đánh giá t ừ 50-70% t ổng s ố điểm t ối đa (≥500 - 700 điểm) và không có quá ba tiêu chí bị điểm <5, trong đó các tiêu chí v ề địa ch ất thu ỷ v ăn và xã h ội không b ị điểm <5. Đây là địa điểm không nên ch ọn làm khu x ử lý CTR, tr ừ khi trong vùng không còn điểm nào thích h ợp h ơn. Khi đó các y ếu t ố b ất l ợi c ần được kh ắc ph ục bằng các bi ện pháp k ỹ thu ật và tham v ấn c ộng đồng. - Lo ại D: là địa điểm có điểm đánh giá <50% t ổng s ố điểm t ối đa (<500 điểm) ho ặc các địa điểm n ằm trong tr ường h ợp b ị lo ại. Vị trí b ị lo ại là v ị trí b ị đánh giá có trên 2 tiêu chí b ị điểm <5. Đây là địa điểm không th ể ch ọn làm bãi chôn ch ất th ải. Vi ệc cho điểm được th ực hi ện m ột cách khách quan qua vi ệc tính điểm theo các tiêu chí. 3.4.2. Xây d ựng các gi ải pháp quy ho ạch thu gom, v ận chuy ển, trung chuy ển CTR 13
  14. 3.3.3.1. Gi ải pháp thu gom CTR Vi ệc l ựa ch ọn được v ị trí quy ho ạch h ợp lý cho khu x ử lý/bãi chôn l ấp CTR; xây d ựng c ơ s ở x ử lý CTR và các công trình ph ụ tr ợ ph ải đáp ứng được các quy định c ủa pháp lu ật v ề quy ho ạch xây d ựng, đồng th ời ph ải th ỏa mãn các yêu c ầu sau đây: - Có kho ảng cách phù h ợp t ới ngu ồn phát sinh ch ất th ải; - B ảo đảm kho ảng cách ly an toàn đến khu v ực dân c ư g ần nh ất, trung tâm đô th ị, các khu v ực vui ch ơi, gi ải trí, điểm du l ịch, di tích l ịch s ử v ăn hoá, sân bay, các ngu ồn n ước, sông, h ồ, b ờ bi ển; - Có điều ki ện địa ch ất, thu ỷ v ăn phù h ợp; 3.3.2.2. Các tiêu chí v ề quy ho ạch tuy ến thu gom * Các nguyên t ắc chung a) Xác định rõ các m ục tiêu: - Yêu c ầu v ề m ức độ/ch ất l ượng t ại các khu v ực khác nhau; - Các m ục tiêu dài h ạn v ề c ải ti ến h ệ th ống. b) Xem xét và đánh giá c ả hai lo ại hình ho ạt động công c ộng và t ư nhân. c) C ơ ch ế qu ản lý rõ ràng: d. Xem xét các ph ươ ng pháp ch ỉ tiêu khác nhau để xác định ph ươ ng pháp thích h ợp nh ất: e) Quy ho ạch các v ị trí t ập k ết và trung chuy ển h ợp lý: 3.3.2.3. Quy ho ạch các tr ạm trung chuy ển * Các điều ki ện quy ho ạch tr ạm trung chuy ển - Ti ếp nh ận các xe thu gom CTR m ột cách có tr ật t ự - Xác định t ải tr ọng c ủa các xe - H ướng d ẫn các xe đến điểm đổ CTR - Đư a các xe ra m ột cách có tr ật t ự - X ử lý các CTR thành t ừng kh ối đã được ch ọn tr ước - Chuy ển t ừng kh ối sang h ệ th ống v ận chuy ển; - Ho ạt động nh ư m ột b ộ ph ẩn trung gian gi ữa h ệ th ống v ận chuy ển và các xe thu gom CTR; - Làm gi ảm t ối thi ểu s ự l ỗn x ộn và tác động đến môi tr ường; - Vi ệc quy ho ạch, thi ết k ế tr ạm trung chuy ển t ốt s ẽ góp ph ần: - Cung c ấp m ột h ệ th ống qu ản lýgiao thông m ột cách có hi ệu qu ả và tr ật tự cho nh ững xe thu gom (th ời gian ch ờ đợi ng ắn,quay đầu nhanh);
  15. - Gi ảm đến t ối thi ểu l ượng ch ất th ải ph ải x ử lý; - Đảm b ảo rác th ải đều được chuy ển đi hàng ngày, và t ạo điều ki ện thu ận l ợi cho làm s ạch d ễ dàng vào cu ối ngày; - Đảm b ảo b ảo rác th ải được chuy ển đi theo m ột ph ươ ng cách có ki ểm tra mà không làm c ản tr ở s ự ho ạt động c ủa tr ạm trung chuy ển. * Các tiêu chí xác định v ị trí, quy mô các tr ạm trung chuy ển Tuân th ủ theo các điều kho ản c ủa Ngh ị định 59 v ề Qu ản lý CTR. * Các tiêu chí s ử d ụng để l ựa ch ọn địa điểm tr ạm trung chuy ển: - G ần các ngu ồn s ản sinh ch ất th ải r ắn: nh ằm ti ếp nh ận và v ận chuy ển hết kh ối l ượng ch ất th ải r ắn trong ph ạm vi bán kính thu gom đến khu x ử lý tập trung trong th ời gian không quá 2 ngày đêm; - G ần đường giao thông chính ng ắn nh ất n ối ngu ồn phát sinh CTR và khu x ử lý; - Đảm b ảo các kho ảng cách ly v ệ sinh t ới các khu v ực lân c ận, t ốt nh ất ở cu ối h ướng gió ch ủ đạo. Kho ảng cách an toàn môi tr ường c ủa tr ạm trung chuy ển CTR 20m; Bảng 3.1. Qui định v ề tr ạm trung chuy ển ch ất th ải r ắn Lo ại và qui mô Công su ất Bán kính ph ục Di ện tích t ối tr ạm trung (T ấn/ngày) vụ t ối đa (km) thi ểu (m 2) chuy ển Tr ạm trung chuy ển không chính th ống (Không có các h ạ t ầng k ỹ thu ật) Cỡ l ớn 10 7,0 50 Tr ạm trung chuy ển không chính th ống (Có các h ạ t ầng k ỹ thu ật) Cỡ nguy h ạiỏ 500 30 5000 - Di ện tích đất đủ r ộng để xây d ựng tr ạm trung chuy ển. T ại m ỗi tr ạm trung chuy ển CTR: có bãi đỗ xe v ệ sinh chuyên dùng; ph ải có h ệ th ống thu gom n ước rác và x ử lý s ơ b ộ; - Khu v ực d ự ki ến xây d ựng tr ạm trung chuy ển có m ực n ước ng ầm th ấp, kh ả n ăng ch ịu t ải của đất t ốt, xa các ngu ồn n ước m ặt, có l ớp đất sét cách nước. 15
  16. 3.4.3. Phân tích, l ựa ch ọn các ph ươ ng án công ngh ệ x ử lý 3.4.3.1. Các công ngh ệ x ử lý CTR phù h ợp v ới quy mô c ấp huy ện - Tái ch ế và tái s ử d ụng: Khuy ến khíc phát huy t ối đa hi ệu qu ả, đặc bi ệt là t ừ phân lo ại t ại ngu ồn. - Chôn l ấp: phù h ợp nh ất v ới quy mô c ấp huy ện trong giai đoạn đến 2020. - Các gi ải pháp công ngh ệ x ử lý CTR h ữu c ơ, ch ế bi ến phân bón: C ần được tính đến sau 2015. - Thiêu đốt ch ất th ải r ắn: c ần tính đến sau 2020. 3.4.3.2. Quan điểm l ựa ch ọn gi ải pháp công ngh ệ XLCTR cho c ấp huy ện: - Công ngh ệ x ử lý CTR ph ải phù h ợp v ới k ế ho ạch phát tri ển KT-XH và sự phát tri ển h ạ t ầng trong giai đoạn quy ho ạch và tính t ới kh ả n ăng v ề công ngh ệ và kinh t ế ở giai đoạn ti ếp theo - Công ngh ệ x ử lý CTR phù h ợp v ới chi ến l ược BVMT và theo định hướng phát tri ển b ền v ững. - Phát tri ển công ngh ệ x ử lý CTR trên c ơ s ở chi ến l ược 3R (gi ảm thi ểu, tái ch ế, tái s ử d ụng), l ấy phòng ng ừa ô nhi ễm là chính, đồng th ời kh ả thi trong quá trình th ực hi ện. - Công ngh ệ x ử lý CTR theo h ướng xã h ội hoá, phù h ợp v ới nh ận th ức và trình độ c ủa các t ầng l ớp trong xã h ội. Công khai hoá các thông tin môi tr ường c ủa các xí nghi ệp công nghi ệp trong c ộng đồng. 3.4.3.3.Các tiêu chu ẩn để l ựa ch ọn các ph ươ ng án - Th ỏa mãn được yêu c ầu c ủa n ơi s ẽ ứng d ụng nó - Kh ả thi và t ươ ng thích v ới ngu ồn tài l ực và nhân l ực c ủa địa ph ươ ng - Ph ải là công ngh ệ hi ệu qu ả nh ất v ề chi phí đầu t ư. - Các l ợi và h ại v ề môi tr ường c ủa vi ệc ứng d ụng các công ngh ệ này, tính hài hoà v ề chi phí và l ợi ích. - Kh ả thi trong điều ki ện xã h ội và v ăn hóa c ủa địa ph ươ ng? - Ảnh h ưởng c ủa công ngh ệ hay chính sách đến các ngành, tránh gây tr ở ng ại các m ục tiêu xã h ội chung c ủa c ộng đồng. 3.4.3.4. Các tiêu chí l ựa ch ọn: Vi ệc l ựa ch ọn công ngh ệ ph ải đáp ứng các điều ki ện v ề môi tr ường và kinh t ế - xã h ội c ủa t ừng huy ện theo 5 tiêu chí sau: - Tiêu chí 1: Đạt m ức độ an toàn đối v ới môi tr ường (không ho ặc ít gây ô nhi ễm n ước m ặt, n ước ng ầm, không khí, đảm b ảo s ức kh ỏe cho ng ười dân, )
  17. - Tiêu chí 2: Kh ả thi v ề m ặt kinh t ế (các lo ại chi phí cho xây d ựng, v ận hành ở m ức có th ể ch ấp nh ận được trong điều ki ện, kh ả n ăng kinh t ế c ủa huy ện) - Tiêu chí 3: Đáp ứng v ề m ặt xã h ội, đạt được s ự đồng thu ận c ủa nhân dân. - Tiêu chí 4: Đáp ứng các yêu c ầu v ề m ặt k ỹ thu ật, bao g ồm: d ễ v ận hành, phù h ợp v ới ngu ồn nhân l ực - Tiêu chí 5: Phù h ợp v ới thành ph ần và kh ối l ượng rác th ải phát sinh trên địa bàn huy ện trong c ả giai đoạn quy ho ạch. Hi ện nay chôn l ấp h ợp v ệ sinh là bi ện pháp thích h ợp để x ử lý CTR sinh ho ạt ở c ấp huy ện do l ượng rác th ải phát sinh không nhi ều, chi phí t ươ ng đối th ấp, d ễ v ận hành và rác th ải không được phân lo ại nghiêm ng ặt t ại ngu ồn. Ph ươ ng pháp seraphin và composting có th ể xem xét k ết h ợp v ới chôn lấp h ợp v ệ sinh. Ph ươ ng pháp thiêu đốt và chuy ển rác thành n ăng l ượng s ẽ là ph ươ ng pháp nên áp d ụng trong t ươ ng lai. Ph ươ ng pháp thiêu đốt và chuy ển rác thành n ăng l ượng không nên áp dụng ch ỉ cho m ột huy ện mà nên có tính liên huy ện 3.4.4. Xây d ựng c ơ ch ế chính sách - ngu ồn l ực và l ộ trình th ực hi ện 3.4.4.1. Xây d ựng c ơ ch ế chính sách: * Ban hành và th ực hi ện các v ăn b ản pháp quy: - Các quy định v ề qu ản lý CTR nông nghi ệp-nông thôn, CTRCN, CTRNH. - Quy định v ề phí ô nhi ễm và phí môi tr ường. - Quy định v ề phí thu gom, x ử lý CTR nông thôn, CTRCN, CTRNH - Chính sách h ỗ tr ợ doanh nghi ệp/công ty tư nhân trong qu ản lý và x ử lý CTR trên địa bàn huy ện - Chính sách khuy ến khích xã h ội hoá v ề công tác BVMT. * T ổ ch ức qu ản lý - Trong quá trình quy ho ạch khu x ử lý CTR phù h ợp v ới điều ki ện c ủa huy ện, nhi ều c ơ quan, t ổ ch ức tham gia: các S ở KH&CN, S ở TN&MT, UBND huy ện, phòng TN&MT, UBND huy ện/xã H ạt Qu ản lý đường b ộ, các nhà máy ho ặc KCN trên địa bàn, Các doanh nghi ệp ho ạt động trong l ĩnh v ực QLCTR 3.4.4.2. Xây d ựng ngu ồn l ực: * Ngu ồn l ực tài chính 17
  18. - Ngân sách s ự nghi ệp BVMT. - V ốn vay, - Ngu ồn tài tr ợ qu ốc t ế: WB, ADB, JBIC v v - Ngu ồn thu t ừ các h ộ gia đình, t ừ các c ơ s ở s ản xu ất kinh doanh trên địa bàn - T ừ ngu ồn tài tr ợ cho công tác BVMT c ủa các t ổ ch ức qu ốc t ế nh ư: WB, ADB, JBIC v v * Ngu ồn nhân l ực: Huy động s ự tham gia c ủa kh ối t ư nhân và c ộng đồng: các doanh nghi ệp tư nhân, các t ổ ch ức đoàn th ể: đoàn thanh niên, ph ụ n ữ, h ội c ựu chi ến binh 3.4.4.3. L ộ trình th ực hi ện: Cụ th ể hoá thành k ế ho ạch hành động cho 5 n ăm, trong đó s ắp x ếp chi ti ết các b ước th ực thi t ừng thành ph ần c ủa chi ến l ược. 3.4.5. Các v ấn đề c ần l ưu ý trong đánh giá tác động môi tr ường v ề l ựa ch ọn v ị trí các điểm x ử lý CTR Sau khi đã th ống nh ất ch ọn địa điểm khu x ử lý CTR (c ấp thành ph ố, cấp huy ện ho ặc liên vùng, liên huy ện), Ch ủ đầu t ư (UBND ho ặc Công ty Môi tr ường đô th ị) c ần tri ển khai các b ước: - Th ăm dò, kh ảo sát chi ti ết v ề địa ch ất thu ỷ v ăn, địa ch ất công trình. - Lập d ự án đầu t ư xây d ựng và v ận hành khu x ử lý CTR - Lập báo cáo ĐTM cho D ự án Báo cáo ĐTM c ần theo Ph ụ l ục 4 (quy định v ề c ấu trúc và n ội dung báo cáo ĐTM d ự án đầu t ư) trong Thông t ư s ố 08/2006/TT-BTNMT ngày 8 tháng 9 n ăm 2006 c ủa B ộ Tài nguyên và Môi tr ường. 4. XÂY D ỰNG QUY HO ẠCH QLCTR HUY ỆN TH ỦY NGUYÊN 4.1. M ục tiêu t ổng quát - Nâng cao hi ệu qu ả QLCTR nh ằm c ải thi ện ch ất l ượng môi tr ường, đảm b ảo s ức kh ỏe c ộng đồng và phát tri ển b ền v ững huy ện Th ủy Nguyên, theo đó CTR được phân lo ại t ại ngu ồn, thu gom, tái s ử d ụng, tái ch ế và x ử lý tri ệt để b ằng nh ững công ngh ệ tiên ti ến và phù h ợp, gi ảm t ối đa l ượng CTR chôn l ấp. CTR nguy h ại được qu ản lý và x ử lý tri ệt để theo các ph ươ ng th ức phù h ợp. - Nâng cao nh ận th ức c ủa c ộng đồng v ề qu ản lý t ổng h ợp CTR theo hướng thân thi ện v ới môi tr ường; xây d ựng h ạ t ầng k ỹ thu ật, các ngu ồn l ực
  19. về tài chính, công ngh ệ và nhân l ực ch ất l ượng để nâng cao hi ệu qu ả qu ản lý, xử lý CTR. 4.2. M ục tiêu c ụ th ể - Hoàn ch ỉnh h ệ th ống phân lo ại, thu gom CTR t ại ngu ồn phù h ợp v ới điều ki ện huy ện Th ủy Nguyên. - Xây d ựng, hoàn ch ỉnh m ạng l ưới và t ăng c ường trang thi ết b ị cho vi ệc thu gom, v ận chuy ển và x ử lý CTR cho các khu dân c ư, các c ơ s ở s ản xu ất, kinh doanh, d ịch v ụ c ủa huy ện Th ủy Nguyên theo h ướng mô hình 3R (gi ảm thi ểu, tái ch ế, tái s ử d ụng CTR), h ạn ch ế chôn l ấp, đảm b ảo yêu c ầu v ệ sinh môi tr ường. - Xây d ựng và hoàn ch ỉnh h ệ th ống c ơ ch ế chính sách, b ộ máy qu ản lý v ề CTR nh ằm đẩy m ạnh hi ệu qu ả qu ản lý nhà n ước, nâng cao ch ất l ượng thu gom, v ận chuy ển và x ử lý CTR c ủa huy ện. - M ở r ộng qui mô khu x ử lý CTR Gia Minh để có th ể ti ếp nh ận CTR t ừ nội thành khi c ần thi ết. - Các ch ỉ tiêu c ụ th ể được th ể hi ện t ại b ảng d ưới đây: Bảng 4. 1. M ục tiêu quy ho ạch c ụ th ể Mục tiêu (%) TT Nội dung Giai đoạn Giai đoạn Giai đ o ạ n đến 2015 2015 - 2020 2020 - 2025 1 Tỷ l ệ phân lo ại CTR 50 90 100 2 Thu gom và x ử lý CTR phát sinh 80 90 - 100 100 3 Tái ch ế, tái s ử d ụng, thu h ồi n ăng lượng ho ặc SX phân h ữu c ơ, chôn 50 70 90 lấp h ợp VS 4 Thu gom và x ử lý CTRCN không 90 100 100 nguy h ại 5 Thu gom và XL CTRCN nguy h ại 70 90 100 7 Thu gom và x ử lý CTR y t ế 80 100 100 8 Thu gom và XL CTR nông thôn 70 90 100 9 Thu gom và x ử lý CTR làng ngh ề 80 100 100 10 Tỷ l ệ chôn l ấp 70 10 10 4.3. Ph ạm vi và đối t ượng quy ho ạch. - Ph ạm vi quy ho ạch: Quy ho ạch QLCTR cho 37 xã, th ị tr ấn thu ộc huy ện Th ủy Nguyên v ới 317.659 ng ười (n ăm 2025 kho ảng 343.348 ng ười) 19
  20. - Đối t ượng quy ho ạch: CTR sinh ho ạt; CTR nông nghi ệp, CTR làng ngh ề; CTR công nghi ệp và CTR y t ế. 4.4. C ơ s ở th ực ti ễn để quy ho ạch qu ản lý CTR huy ện Thu ỷ Nguyên 4.4.1 Gi ới thi ệu huy ện Thu ỷ Nguyên - Gi ới thi ệu điều ki ện t ự nhiên huy ện, - Hi ện tr ạng môi tr ường và kinh t ế xã h ội c ủa huy ện; - Các định h ướng, chi ến l ược phát tri ển huy ện Thu ỷ Nguyên: + Quy ho ạch phát tri ển KT-XH huy ện, + Quy ho ạch s ử d ụng đất 4.5. Hi ện tr ạng qu ản lý CTR huy ện Thu ỷ Nguyên * Ch ất th ải r ắn sinh ho ạt: Tại các th ị tr ấn Minh Đứ c, Núi Đèo và các xã ven qu ốc l ộ 10, do có đường giao thông thu ận ti ện nên t ỷ l ệ thu gom cao h ơn nhi ều so v ới các xã ở vùng đồi núi, ven bi ển. T ổng l ượng rác th ải sinh ho ạt phát sinh kho ảng 173,88 t ấn/ngày; l ượng thu gom kho ảng 95,45 t ấn/ngày. T ỷ lệ thu gom CTRSH không cao, ch ỉ có 6/37 xã/th ị tr ấn đạ t t ỷ l ệ thu gom trên 50%, 5/37 xã không th ực hi ện thu gom, các xã còn l ại đề u có t ỷ l ệ thu gom nh ỏ h ơn 50%. T ỷ l ệ thu gom trung bình đạt 40,89%. Tỷ l ệ thu CTRSH t ại huy ện Th ủy Nguyên còn r ất th ấp so v ới khu v ực n ội thành. Tại các th ị tr ấn CTRSH do H ạt qu ản lý đường b ộ huy ện đảm nhi ệm vi ệc thu gom v ận chuy ển; t ại các xã do các H ợp tác xã qu ản lý, m ột s ố xã do các tổ ch ức đoàn th ể xã đảm nh ận, rác được thu gom t ừ các h ộ gia đình b ằng xe đẩy tay, sau đó chuy ển th ẳng ra bãi x ử lý của xã. * CTR công nghi ệp: Tại các khu, c ụm công nghi ệp: CTR đã được phân lo ại thành CTRSH và CTRCN. CTRSH được ký h ợp đồng thu gom x ử lý v ới Công ty TNHH MTV Môi tr ường đô th ị và H ạt qu ản lý đường b ộ c ủa huy ện; với CTRCN ký h ợp đồng thu gom tái ch ế v ới các Công ty hành ngh ề x ử lý, tái ch ế ch ất th ải trên địa bàn. Tại các c ơ s ở s ản xu ất nh ỏ l ẻ: h ầu h ết các c ơ s ở công nghi ệp nh ỏ l ẻ đều th ải b ỏ tr ực ti ếp t ất c ả ch ất th ải vào h ệ th ống thu gom chung, ch ưa áp d ụng các bi ện pháp phân lo ại, x ử lý CTR t ại c ơ s ở, ch ủ y ếu là ký h ợp đồng v ới các Công ty môi tr ường để thu gom, v ận chuy ển và x ử lý. * CTR t ừ các làng ngh ề: Tổng l ượng CTR phát sinh t ừ các làng ngh ề huy ện Th ủy Nguyên kho ảng 340 t ấn/n ăm, chi ếm 24,85% so v ới toàn thành ph ố. Thành ph ần ch ủ y ếu g ồm: ch ất th ải c ủa các làng ngh ề ch ế bi ến nông s ản, th ực ph ẩm, dược li ệu; v ỏ bao thu ốc b ảo v ệ th ực v ật; làng ngh ề tái ch ế ph ế li ệu; đúc kim lo ại, v ật li ệu xây d ựng; may m ặc và các ngành ngh ề khác.
  21. * CTR nông nghi ệp: CTR t ừ s ản xu ất nông nghi ệp nh ư các lo ại v ỏ, thân, lá, g ốc r ễ, r ơm, r ạ (r ơm r ạ th ường chi ếm 80-85% t ổng kh ối l ượng phát sinh) các lo ại cây tr ồng sau các v ụ thu ho ạch ng ười dân th ường s ử d ụng làm ch ất đốt ho ặc đốt r ơm r ạ ngay t ại cánh đồng, m ột ph ần được thu gom làm nguyên li ệu s ản xu ất n ấm. Nh ư v ậy l ượng chất th ải r ắn này được tái s ử d ụng khá tri ệt để. Đối v ới các túi nh ựa, chai, l ọ đựng phân bón và thu ốc b ảo v ệ th ực v ật v ẫn ch ưa được thu gom tri ệt để. Bảng 4.2. L ượng CTR nông nghi ệp huy ện Th ủy Nguyên n ăm 2012 Kh ối l ượng Ngu ồn phát sinh Đơ n v ị Sản l ượng rác th ải (t ấn/n ăm) Đàn trâu, bò (1/10) Con 3.910,00 181,80 Đàn l ợn (1/10) 1000 con 85,10 38,67 Đàn gia c ầm (1/10) Tri ệu con 1,05 33.673,67 Di ện tích lúa 1000 ha 6,65 44,88 Di ện tích l ươ ng th ực quy thóc 1000 ha 0,91 3,86 Tổng 33.942,88 * Ch ất th ải y t ế Bảng 4.3. L ượng CTR y t ế phát sinh trên địa bàn huy ện Lượng CTR Số Hệ s ố phát th ải Số phát sinh Lo ại hình gi ường lượng (kg/gi ường/ngày) (kg/ngày) bệnh RTSH CTNH RTSH CTNH Bệnh vi ện huy ện 1 225 0,73 0,11 164,25 24,75 Phòng khám 3 30 0,65 0,08 19,80 2,4 Tr ạm y t ế xã 37 228 0,12 - 27,36 0 Tổng 483 211,41 27,17 Hi ện nay, CTR y t ế phát sinh trên địa bàn huy ện đã được phân lo ại, thu gom và x ử lý theo đúng quy định. Tuy nhiên v ẫn còn m ột l ượng đáng k ể các lo ại ống tiêm, đồ nh ựa, cao su, b ột bó, các lo ại rác đặc thù c ủa ngành y t ế nh ư ph ủ t ạng b ị c ắt b ỏ, b ệnh ph ẩm, v ẫn đang l ẫn v ới các lo ại rác khác và được vận chuy ển v ề bãi rác, v ẫn ch ưa được phân lo ại để x ử lý riêng và tri ệt để 21
  22. 4.6. D ự báo phát sinh CTR huy ện Th ủy Nguyên 4.6.1. D ự báo ch ất th ải rắn sinh ho ạt Theo điều ch ỉnh quy ho ạch xây d ựng Tp. H ải Phòng đến n ăm 2025, t ầm nhìn 2050, ch ỉ tiêu rác th ải phát sinh trung bình tính theo đầu ng ười c ủa các huy ện ngo ại thành H ải Phòng kho ảng 0,6 kg/ng ười/ngày vào n ăm 2015 và lên 0,8 kg/ng ười/ngày vào n ăm 2020; đến n ăm 2025 đạt 1,0kg/ng ười/ngày. Dự báo t ổng l ượng CTRSH phát sinh được tính d ựa vào kích th ước dân số, t ỷ l ệ gia t ăng dân s ố và tiêu chu ẩn rác th ải; ước tính lượng CTRSH phát sinh đến n ăm 2015 vào kho ảng 194 t ấn/ngày và là 274 t ấn/ngày vào n ăm 2025. 4.6.2. D ự báo ch ất th ải r ắn th ươ ng m ại - du l ịch Căn c ứ vào t ỷ tr ọng c ủa ngành th ươ ng m ại, du l ịch đóng góp vào t ổng giá tr ị kinh t ế c ủa huy ện trong giai đoạn quy ho ạch, theo đó t ổng l ượng phát th ải CTR đến 2015 c ủa ngành th ươ ng m ại, du l ịch chi ếm kho ảng 2,0% t ổng kh ối l ượng CTRSH phát sinh; đến n ăm 2020 là 2,5% và n ăm 2025 là 3,0%. Dự báo đến n ăm 2015 l ượng CTR ngành th ươ ng m ại, du l ịch kho ảng 3,88 tấn/ngày, đến n ăm 2020 là 6,65 t ấn/ngày và n ăm 2025 kho ảng 10,29 t ấn/ngày. 4.6.3. D ự báo ch ất th ải r ắn nông nghi ệp - Dựa trên s ố li ệu th ực tr ạng CTR nông nghi ệp và ph ươ ng pháp đánh giá dự báo l ượng CTR nông nghi ệp phát sinh trên c ơ s ở t ốc độ t ăng tr ưởng ngành nông nghi ệp. Theo Quy ho ạch t ổng th ể phát tri ển kinh t ế - xã h ội huy ện Thu ỷ Nguyên, t ốc độ phát tri ển c ủa ngành nông nghi ệp t ăng trung bình kho ảng 4%/n ăm trong su ốt giai đoạn quy ho ạch. Theo s ố li ệu tính toán n ăm 2012, tổng l ượng CTR phát sinh c ủa huy ện kho ảng 33.942,88 t ấn, trong đó CTR ngành tr ồng tr ọt kho ảng 48,74 t ấn, ngành ch ăn nuôi kho ảng 33.894,15 t ấn. - CTR bao bì phân hóa h ọc/hóa ch ất BVTV dự báo n ăm 2015 là 58,3 t ấn; năm 2020 là 76,65 t ấn và đến năm 2025 là 95 t ấn. Đây là các lo ại CTNH nên cần có bi ện pháp x ử lý phù h ợp để tránh gây ô nhi ễm môi tr ường n ước, đất, không khí. 4.6.4. D ự báo ch ất th ải r ắn công nghi ệp Căn c ứ vào tình hình th ực t ế c ủa địa ph ươ ng và ngu ồn s ố li ệu hi ện có, Lu ận án s ử d ụng ph ươ ng pháp tính toán d ự báo CTR công nghi ệp phát sinh dựa vào t ốc độ phát tri ển c ủa ngành công nghi ệp huy ện. Nh ư v ậy k ết qu ả d ự báo CTR công nghi ệp phát sinh trên địa bàn huy ện đến n ăm 2015 kho ảng 113,19 t ấn; n ăm 2020 kho ảng 25,53 t ấn và đến n ăm 2025 lên đến 517,98 t ấn. Dự báo cho các giai đoạn quy ho ạch cho th ấy l ượng CTR công nghi ệp phát sinh trong giai đoạn 2010-2015 là 193.105 tấn, trong đó CTR nguy h ại kho ảng 48.276,25 t ấn; giai đoạn 2015-2020 là 484.694 tấn, CTR
  23. nguy h ại chi ếm 121.173,5 t ấn; giai đoạn 2020-2025 là 1.166.431 tấn, trong đó CTNH phát sinh kho ảng 291.607,75 t ấn. T ổng l ượng CTR công nghi ệp trong c ả giai đoạn 2010-2025 là 1.844.230 tấn, kh ối l ượng CTR nguy h ại trong đó chi ếm 461.057,5 t ấn. 4.6.5. D ự báo kh ả n ăng chuy ển ch ất th ải r ắn t ừ n ội thành đến Ngoài CTR sinh ho ạt, 5 qu ận n ội thành c ũng là n ơi phát sinh kh ối l ượng lớn CTR y t ế, CTR công nghi ệp và CTR nguy h ại. L ượng CTR sinh ho ạt d ự báo phát sinh t ại 5 qu ận n ội thành lên đến 2.730 t ấn/ngày vào n ăm 2025; lượng CTR y t ế hàng ngày phát sinh n ăm 2010 t ừ các b ệnh vi ện H ải Phòng là 9,8 t ấn/ngày. D ự báo đến n ăm 2015 là 13,54 t ấn/ngày và đến n ăm 2020 kho ảng 17,47 t ấn/ngày. Ch ất th ải nguy h ại chi ếm kho ảng 22,5% trong CTR y tế. Trên 85% CTR y t ế phát sinh ở H ải Phòng là t ừ các b ệnh vi ện, trung tâm y tế ở 5 qu ận n ội thành. Với di ện tích h ẹp, m ật độ dân s ố cao, giá đất cao nên xu h ướng chuy ển CTR y t ế, CTR công nghi ệp t ừ các qu ận n ội thành ra ngo ại thành là t ất y ếu. 4.7. L ựa ch ọn v ị trí quy ho ạch * Đề xu ất 4 địa điểm d ự ki ến quy ho ạch khu x ử lý CTR cho huy ện g ồm: + V ị trí 1 thu ộc thôn Đá B ạc, xã Gia Minh. Đây là bãi rác hi ện có, có th ể qui ho ạch m ở r ộng thành khu x ử lý CTR t ập trung. + V ị trí 2 thu ộc thôn Điệu Tú, xã L ưu Ki ếm. + V ị trí 3 thu ộc xã Liên Khê. + V ị trí 4 thu ộc xã Gia Đức. * Đánh giá tính kh ả thi các v ị trí quy ho ạch: - V ị trí 1: T ổng s ố điểm là 756/1000 điểm. V ị trí này nên ch ọn để m ở rộng thành khu x ử lý CTR cho huy ện Thu ỷ Nguyên, ch ỉ l ưu ý có m ột tiêu chí về kinh t ế ph ải b ố trí tái định c ư cho 150 h ộ. - V ị trí 2: T ổng s ố điểm là 585/1000 điểm. V ị trí này không nên ch ọn để xây d ựng khu XLCTR cho huy ện Thu ỷ Nguyên do có 6/20 tiêu chí có điểm <5. - V ị trí 3: T ổng s ố điểm là 587/1000 điểm. V ị trí này không nên ch ọn để mở r ộng thành khu x ử lý CTR cho huy ện Thu ỷ Nguyên do có 6/20 tiêu chí có điểm <5. - V ị trí 4: T ổng s ố điểm là 715/1000 điểm và có 2/20 tiêu chí có điểm <5, cả 2 đều là tiêu chí v ề môi tr ường t ự nhiên). V ị trí này c ũng có th ể ch ọn xây dựng khu x ử lý CTR cho huy ện Thu ỷ Nguyên và có th ể cho c ả n ội thành và các huy ện phía B ắc c ủa Thành ph ố H ải Phòng. Tuy nhiên v ị trí này c ần ph ải kh ảo sát k ỹ v ề địa ch ất thu ỷ v ăn, địa ch ất công trình và thi ết k ế, xây d ựng t ốt 23
  24. hệ th ống n ền bãi, ch ống th ấm. Đồng th ời c ần v ận động chính quy ền, nhân dân địa ph ươ ng ủng h ộ. Sau khi t ổng h ợp k ết qu ả đánh giá, k ết h ợp v ới nghiên c ứu s ự phù h ợp với các quy ho ạch hi ện có c ủa huy ện, Lu ận án đề xu ất v ị trí quy ho ạch khu xử lý CTR c ủa huy ện Thu ỷ Nguyên t ại thôn Đá B ạc, xã Gia Minh (v ị trí 1). Đây là v ị trí đã được đề c ập đến trong Quy ho ạch t ổng th ể phát tri ển kinh t ế xã h ội c ủa huy ện, theo đó UBND huy ện ph ải k ết h ợp ch ặt ch ẽ v ới thành ph ố để th ực hi ện xây d ựng bãi chôn l ấp rác t ại khu v ực xã Gia Minh v ới công ngh ệ tiên ti ến. V ị trí này c ũng hoàn toàn phù h ợp v ới định h ướng dài h ạn s ử dụng đất đến n ăm 2030 trong Quy ho ạch s ử d ụng đất đến n ăm 2020, k ế ho ạch s ử d ụng đất 5 n ăm (2011-2015) huy ện Th ủy Nguyên. 4.8. Đề xu ất quy ho ạch m ạng l ưới thu gom, trung chuy ển * M ạng l ưới thu gom: Do tính ch ất đa d ạng c ủa ngu ồn phát sinh nên vi ệc quy ho ạch m ạng l ưới thu gom được tính toán sao cho phù h ợp v ới t ừng lo ại rác nh ư: rác th ải sinh ho ạt; rác th ải nông nghi ệp; rác th ải làng ngh ề rác; th ải công nghi ệp, d ịch v ụ ăn u ống; rác t ừ các ch ợ; rác phát sinh t ừ các điểm công c ộng. * Các ga thu rác Căn c ứ vào các yêu c ầu đối v ới ga thu và tr ạm trung chuy ển, k ết h ợp v ới quy ho ạch t ổng th ể kinh t ế xã h ội, quy ho ạch x ử d ụng đất c ủa huy ện, Lu ận án đề xu ất h ệ th ống các ga thu và tr ạm trung chuy ển CTR trên địa bàn huy ện Th ủy Nguyên nh ư sau: - Ga thu CTR công nghi ệp, làng ngh ề: Tại m ỗi khu, cụ m công nghi ệp, làng ngh ề b ố trí m ột tr ạm trung chuy ển, đả m b ảo l ưu ch ứa toàn b ộ l ượng CTR công nghi ệp phát sinh trong toàn KCN, CCN, làng ngh ề trong vòng 2 ngày, lo ại hình ga thu này do ch ủ đầ u t ư h ạ t ầng các KCN, CCN, làng ngh ề ch ịu trách nhi ệm xây d ựng và qu ản lý. - Ga thu CTR sinh ho ạt, nông nghi ệp, y t ế: Xây d ựng t ổng s ố 68 ga rác (trong đó có 06 ga rác hi ện có được gi ữ l ại nâng c ấp c ải t ạo, 02 ga rác t ại hai th ị tr ấn được đầ u t ư xây l ại t ại v ị trí c ũ và 60 ga xây m ới) và - Tr ạm trung chuy ển: Do kho ảng cách các xã phía Nam huy ện đế n khu x ử lý Gia Minh là quá xa ( ≥10km), nên s ẽ b ố trí 01 tr ạm trung chuy ển t ại xã Kênh Giang (V ị trí trùng v ới Ga rác thôn Tr ại Kênh), v ị trí g ần qu ốc l ộ 10 thu ận ti ện cho vi ệc t ập trung rác th ải c ủa các xã phía Nam huy ện. 4.9. L ựa ch ọn ph ươ ng án công ngh ệ x ử lý CTR Giai đoạn t ừ nay đến n ăm 2015: công ngh ệ chôn l ấp h ợp v ệ sinh là bi ện pháp thích h ợp để x ử lý CTR sinh ho ạt do l ượng rác th ải phát sinh trong
  25. tươ ng lai g ần là không nhi ều, chi phí t ươ ng đối th ấp, d ễ v ận hành và rác th ải không nh ất thi ết c ần ph ải phân lo ại nghiêm ng ặt t ại ngu ồn. Giai đoạn t ừ n ăm 2015 đến 2025: Ngoài công ngh ệ chôn l ấp h ợp v ệ sinh đang s ử d ụng ở giai đoạn tr ước, giai đoạn này s ẽ tri ển khai phươ ng pháp ủ phân compost. Ph ươ ng pháp này được đề xu ất áp d ụng trong giai đoạn này nh ằm thu h ồi tài nguyên và cung c ấp phân bón cho s ản xu ất nông, lâm nghi ệp của huy ện Th ủy Nguyên, vi ệc c ải t ạo và ph ục h ồi môi tr ường t ại các m ỏ khai thác đá c ũng c ần m ột l ượng đáng k ể phân h ữu c ơ. H ơn n ữa, trong giai đoạn này ý th ức v ề vi ệc phân lo ại rác t ại ngu ồn c ủa ng ười dân đã được nâng cao. Giai đoạn t ừ n ăm 2020 đến 2025: Theo d ự báo, l ượng CTNH phát sinh trong giai đoạn này kho ảng 291.607,75 t ấn vượt xa kh ả n ăng x ử lý c ủa các c ơ sở x ử lý t ư nhân, do đó vi ệc xây d ựng m ột lò đốt CTNH, ch ất th ải y tê là hoàn toàn h ợp lý và mang tính kh ả thi cao. H ơn n ữa vi ệc khuy ến khích x ử lý các lo ại ch ất th ải có tính nguy hai cao c ủa c ơ s ở t ư nhân trong giai đoạn này sẽ d ễ r ơi vào tình tr ạng m ất ki ểm soát, t ạo nguy c ơ phát tán ch ất ô nhi ễm ra môi tr ường 4.10. Ngu ồn l ực - K ế ho ạch tài chính và các ngu ồn huy động v ốn - Huy động ngu ồn nhân l ực - Xây d ựng th ể ch ế + Nâng cao nh ận th ức v ề môi tr ường đối v ới c ơ quan lãnh đạo, qu ản lý + T ăng c ường đầu t ư cho qu ản lý và x ử lý CTR + Chính sách ưu đãi đối v ới doanh nghi ệp đầu t ư thu gom và x ử lý CTR + Chính sách h ạn ch ế l ượng CTR ph ải thu gom và x ử lý + Tăng c ường s ự tham gia, ủng h ộ c ủa c ộng đồng + Có chính sách gi ải phóng m ặt b ằng, tái định c ư phù h ợp + S ử d ụng công c ụ kinh t ế trong qu ản lý môi tr ường 4.11. L ộ trình th ực hi ện Quy ho ạch QLCTR huy ện Th ủy Nguyên được chia làm 3 giai đoạn: a. Giai đoạn t ừ nay đến n ăm 2015 - Công tác tr ọng tâm là đào t ạo, nâng cao n ăng l ực qu ản lý, nâng cao nh ận th ức c ộng đồng; t ăng c ường công tác giáo d ục nâng cao nh ận th ức cho cán b ộ và nhân dân toàn huy ện vi ệc phân lo ại CTR t ại ngu ồn. - T ập trung đầu t ư xây d ựng h ệ th ống các ga thu, tr ạm trung chuy ển, khu chôn l ấp h ợp v ệ sinh; 25
  26. - Đẩy m ạnh xã h ội hóa công tác QLCTR; nâng cao n ăng l ực thu gom, vận chuy ển CTR b. Giai đoạn t ừ n ăm 2015 đến n ăm 2020: - Ti ếp t ục đầu t ư xây d ựng m ở r ộng di ện tích khu chôn l ấp h ợp v ệ sinh; - Xây d ựng 01 nhà máy công su ất 25 t ấn/ngày để s ản xu ất phân compost và ch ế bi ến phân h ữu c ơ/phân h ữu c ơ vi sinh/phân vi sinh b ằng công ngh ệ sinh h ọc k ị khí (thu khí tái sinh n ăng l ượng - nhiên li ệu/ điện/nhi ệt) k ết h ợp hi ếu khí và tái ch ế các lo ại ch ất th ải còn l ại (plastic, kim lo ại, ) nh ằm s ử dụng t ối đa thành ph ần h ữu c ơ trong rác th ải đã được phân lo ại. c. Giai đoạn t ừ n ăm 2020 đến n ăm 2025. - Đầu t ư xây d ựng khu XLCTR b ằng công ngh ệ thiêu đốt để x ử lý CTNH, ch ất th ải y t ế nh ằm gi ảm t ải và h ạn ch ế gia t ăng các c ơ s ở x ử lý CTNH t ại khu vực t ư nhân. Vi ệc xây d ựng nhà máy s ản xu ất phân compost và khu x ử lý bằng ph ươ ng pháp thiêu đốt nh ằm k ịp th ời ti ếp nh ận ngu ồn rác th ải t ừ khu vực n ội thành chuy ển đến và t ận d ụng t ối đa l ượng CTR có th ể tái ch ế, tái s ử dụng và x ử lý tri ệt để CTNH phát sinh b ằng các công ngh ệ phù h ợp. CÁC K ẾT LU ẬN CHÍNH C ỦA LU ẬN ÁN Từ các k ết qu ả nghiên c ứu c ủa Lu ận án v ề quy ho ạch QLCTR c ủa huy ện Th ủy Nguyên, tp H ải Phòng đến n ăm 2025, các n ội dung đã được nghiên c ứu xây d ựng m ột cách khoa h ọc, bài b ản, đáp ứng được m ục tiêu, yêu c ầu c ủa Lu ận án đề ra. C ụ th ể: 1. Trong lu ận án, tác gi ả đã đánh giá được th ực tr ạng v ề công tác quy ho ạch QLCTR của thế gi ới và ở Vi ệt Nam, qua đó đánh giá được nh ững m ặt còn t ồn t ại, h ạn ch ế, b ất c ập trong quy ho ạch QLCTR nh ư: ch ưa có cách ti ếp cận khoa h ọc, ch ưa làm rõ m ối quan h ệ gi ữa ngu ồn th ải, các tuy ến điểm thu gom v ận chuy ển CTR và l ựa ch ọn địa điểm khu x ử lý CTR; s ự g ắn k ết gi ữa quy ho ạch QLCTR v ới quy ho ạch phát tri ển KT-XH, quy ho ạch s ử d ụng đất và các quy ho ạch khác; thi ếu quy trình c ụ th ể có tính h ệ th ống, thi ếu m ột b ộ tiêu chí đảm b ảo tính khoa h ọc và th ực ti ễn, ch ưa có s ự th ống nh ất các ph ươ ng pháp đánh giá và s ự ph ối k ết h ợp gi ữa các thành ph ần liên quan, c ơ sở pháp lý còn b ộc l ộ nh ững h ạn ch ế, thi ếu tính th ực ti ễn 2. Vi ệc nghiên c ứu các c ơ s ở lý lu ận và th ực ti ễn v ề quy ho ạch QLCTR, ph ươ ng pháp ti ếp c ận gi ữa phong t ục t ập quán và xu th ế phát tri ển KT- XH cùng v ới các yêu c ầu c ủa các y ếu t ố v ề điều ki ện t ự nhiên, b ảo v ệ môi tr ường và phát tri ển b ền v ững, nh ưng đảm b ảo ti ết ki ệm chi phí nh ằm đề xuất gi ải pháp l ựa ch ọn quy ho ạch QLCTR hi ệu qu ả và quy trình l ựa ch ọn địa điểm khu x ử lý CTR theo tiêu chí l ồng ghép các y ếu t ố c ủa phát tri ển b ền v ững: kinh
  27. tế, xã h ội và môi tr ường, ti ết ki ệm tài nguyên thiên nhiên, nh ất là tài nguyên đất. T ừ đó lu ận án đã xây dựng được các lu ận c ứ làm c ơ s ở cho vi ệc xây d ựng quy ho ạch QLCTR ở quy mô c ấp huy ện. Lu ận án c ũng đã xác l ập các m ục tiêu về quy ho ạch QLCTR (gi ảm thi ểu tác động môi tr ường và s ức kh ỏe, gi ảm thi ểu tác động xã h ội, gi ảm thi ểu tác động kinh t ế, gi ảm thi ểu tác động s ử d ụng đất) với 11 m ục tiêu, làm c ơ sở đề xu ất b ộ tiêu chí, g ồm 4 nhóm tiêu chí v ề môi tr ường v ật lý, môi tr ường kinh tế, môi tr ường sinh h ọc và v ăn hóa - xã h ội, v ới 20 tiêu chí, trong đó bao g ồm nh ững tiêu chí m ới v ề an sinh xã h ội, hi ệu qu ả kinh t ế và phù h ợp v ới bi ến đổi khí h ậu. Với các nguyên t ắc c ơ b ản theo th ứ t ự ưu tiên được đề xu ất có th ể là c ơ sở khoa h ọc cho vi ệc l ựa ch ọn địa điểm khu x ử lý CTR t ối ưu. Lu ận án c ũng đã t ổng k ết các ph ươ ng pháp, công ngh ệ trong quy ho ạch, qu ản lý, x ử lý CTR, t ừ đó đã đề xu ất áp d ụng các ph ươ ng pháp t ổng h ợp, phân tích đánh giá theo thang cho điểm đa tiêu chí phù h ợp v ới điều ki ện c ủa nông thôn Vi ệt Nam; đồng th ời lu ận án c ũng đã đề xu ất quy trình l ựa ch ọn khu x ử lý CTR. 3. Từ k ết qu ả đánh giá t ươ ng đối toàn di ện và sát th ực, cung c ấp được các số li ệu đầu vào c ần thi ết ph ục v ụ cho vi ệc l ập quy ho ạch, Lu ận án đã đánh giá được hi ện tr ạng và d ự báo v ề CTR c ủa huy ện Th ủy Nguyên, thành ph ố Hải Phòng. C ụ th ể là hiện nay kh ối l ượng CTR phát sinh t ừ sinh ho ạt, s ản xu ất công nghi ệp, nông nghi ệp t ại các huy ện là r ất l ớn, tuy nhiên ch ưa có bi ện pháp qu ản lý đảm b ảo an toàn v ệ sinh môi tr ường. Vi ệc CTR không được qu ản lý x ả th ải ra môi tr ường đang gây ô nhi ễm nghiêm tr ọng môi tr ường nông thôn. Dựa vào các lu ận c ứ, các tiêu chí đã xây d ựng, lu ận án đã vận d ụng vào điều ki ện c ụ th ể c ủa huy ện Thu ỷ Nguyên thành ph ố H ải Phòng để xây d ựng quy ho ạch QLCTR cho Huy ện đến n ăm 2025 có c ở s ở khoa h ọc và mang tính kh ả thi. Lu ận án đã đư a ra c ơ s ở lý lu ận và xây d ựng được b ộ tiêu chí đánh giá m ức độ phù h ợp c ủa các điểm d ự ki ến xây d ựng khu x ử lý CTR ở huy ện Th ủy Nguyên. Các tiêu chí được xây d ựng đảm b ảo tính khoa học và đã xét t ới các y ếu t ố kinh t ế, xã h ội, môi tr ường c ũng nh ư tác động qua l ại c ủa các y ếu t ố này; trên c ơ s ở phân tích, đánh giá, đã xác định được địa điểm quy ho ạch khu x ử lý CTR cho huy ện ở xã Gia Minh, b ố trí các điểm thu gom, tuy ến thu gom, v ận chuy ển phù h ợp v ới đặc điểm t ự nhiên và kinh t ế - xã h ội c ủa huy ện. 4. T ừ các công ngh ệ x ử lý CTR sinh ho ạt đang được áp d ụng ph ổ bi ến trên th ế gi ới và Vi ệt Nam, Lu ận án đã đề xu ất công ngh ệ chôn l ấp h ợp v ệ sinh là ph ươ ng pháp phù h ợp nh ất cho các huy ện trong giai đoạn t ừ nay đến năm 2020. Các công ngh ệ x ử lý CTR hi ện đại h ơn nh ư thiêu đốt, s ản xu ất năng l ượng t ừ rác c ũng c ần được quan tâm, nh ất là trong giai đoạn sau n ăm 2020. 27
  28. 5. Lu ận án c ũng đã đánh giá, l ựa ch ọn các công ngh ệ x ử lý CTR phù h ợp với điều ki ện c ủa huy ện và đáp ứng được Chi ến l ươ c qu ốc gia qu ản lý t ổng hợp CTR đến 2025, t ầm nhìn 2050; đề xu ất m ột s ố gi ải pháp và chính sách KT-XH trong vi ệc quy ho ạch qu ản lý và x ử lý CTR cho huy ện Thu ỷ Nguyên, xác định l ộ trình th ực hi ện h ợp lý. KI ẾN NGH Ị Từ các k ết qu ả nghiên c ứu c ủa Lu ận án, chúng tôi xin ki ến ngh ị một s ố n ội dung sau: 1. Ti ếp t ục nghiên c ứu hoàn thi ện b ộ tiêu chí phù h ợp v ới m ỗi huy ện khác nhau, để đư a ra b ộ tiêu chí chung cho m ỗi khu v ực tùy thu ộc vào cáo yếu t ố c ủa môi tr ường t ự nhiên, kinh t ế - xã h ội. 2. Đối v ới các c ơ quan qu ản lý nhà n ước c ần rà soát h ệ th ống v ăn b ản pháp quy liên quan đảm b ảo tính thống nh ất, đồng b ộ tránh mâu thu ận xúng đột pháp lý để l ựa ch ọn ph ươ ng án phù h ợp trong qui ho ạch qu ản lý CTR và lựa ch ọn địa điểm khu x ử lý ch ất th ải r ắn c ũng nh ư công ngh ệ x ử lý CTR nông thôn phù h ợp ở Vi ệt Nam. 3. C ần có s ự l ồng ghép, g ắn k ết gi ữa quy hoạch qu ản lý CTR v ới quy ho ạch phát tri ển kinh t ế - xã h ội, các qui ho ạch chuyên ngành khác để t ạo ra sự đồng b ộ tránh ch ồng chéo. T ăng c ường công tác truy ền thông để nâng cao nh ận th ực c ộng đồng v ề quy ho ạch qu ản lý CTR đảm b ảo v ề m ặt môi tr ường. 4. Huy ện Th ủy Nguyên c ần xem xét quy ết định vi ệc l ập qui ho ạch các tuyên điểm thu gom, v ận chuy ển CTR; đồng th ời xây d ựng khu x ử lý CTR t ại xã Gia Minh theo k ết qu ả nghiên c ứu c ủa Lu ận án đã đề xu ất do vì đã đảm bảo các đặc điểm v ề địa ch ất th ủy v ăn, địa ch ất công trình, l ựa ch ọn công ngh ệ, thi ết k ế và tính toán kinh t ế chi ti ết (bao g ồm c ả gi ải pháp gi ải phóng mặt b ằng, xây d ựng khu x ử lý, tuy ến đường, v ận chuy ển, h ỗ tr ợ xã hội và ho ạt động x ử lý CTR). M ặt khác, c ần th ực hi ện t ốt các gi ải pháp thi ết k ế, xây dựng các khu x ử lý ch ất th ải r ắn, s ử d ụng công ngh ệ tiên ti ến và th ực hi ện t ốt các gi ải pháp k ỹ thu ật để ki ểm soát ô nhi ễm, k ế ho ạch qu ản lý, quan tr ắc môi tr ường v.v không gây ảnh h ưởng t ới môi tr ường khu v ực. 5. C ần nghiên c ứu để tri ển khai n ội dung qui ho ạch CTR t ừ mô hình huy ện Th ủy Nguyên cho các huy ện ngo ại thành khác.